Câu hỏi:

17/10/2025 9 Lưu

Trong không gian với hệ trục tọa đô Oxyz, khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P): x + 2y + 3z – 1 = 0 và (Q): x + 2y + 3z + 6 = 0 là

A. \(d = \frac{7}{{\sqrt {14} }}\).                               

B. \(d = \frac{8}{{\sqrt {14} }}\).   
C. \(d = 14\).                                                                              
D. \(d = \frac{5}{{\sqrt {14} }}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn A

Ta có (P) // (Q). Lấy A(1; 0; 0) Î (P).

Khi đó \(d\left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = d\left( {A,\left( Q \right)} \right) = \frac{{\left| {1 + 6} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {3^2}} }} = \frac{7}{{\sqrt {14} }}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Giả sử A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) với a, b, c > 0.

Phương trình mặt phẳng (P): \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\).

Ta có OA + OB + OC = a + b + c.

Vì M(1; 4; 9) Î (P) \( \Rightarrow \frac{1}{a} + \frac{4}{b} + \frac{9}{c} = 1\).

Ta có \(\left( {\frac{1}{a} + \frac{4}{b} + \frac{9}{c}} \right)\left( {a + b + c} \right) \ge {\left( {1 + 2 + 3} \right)^2}\)Þ \(a + b + c \ge 36\).

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{a} + \frac{4}{b} + \frac{9}{c} = 1\\\frac{1}{a} = \frac{2}{b} = \frac{3}{c}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 6\\b = 12\\c = 18\end{array} \right.\).

Khi đó phương trình mặt phẳng (P): \(\frac{x}{6} + \frac{y}{{12}} + \frac{z}{{18}} = 1\)\( \Leftrightarrow 6x + 3y + 2z - 36 = 0\).

Vậy \(d\left( {O,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| { - 36} \right|}}{{\sqrt {36 + 9 + 4} }} = \frac{{36}}{7} \approx 5,14\).

Trả lời: 5,14.

Lời giải

a) Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {0; - 3;2} \right),\overrightarrow {AC}  = \left( {1; - 2;1} \right)\). Hai vectơ này không cùng phương.

Do đó ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Do ba điểm A, B, C không thẳng hàng nên tồn tại một mặt phẳng duy nhất qua ba điểm này.

c) Ta có mặt phẳng (ABC) có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {1;2;3} \right)\).

d) Mặt phẳng (ABC) đi qua điểm A(1; 1; 1) và nhận vectơ \(\overrightarrow n  = \left( {1;2;3} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là \(\left( {x - 1} \right) + 2\left( {y - 1} \right) + 3\left( {z - 1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x + 2y + 3z - 6 = 0\).

Đáp án: a) Sai; b) Sai;   c) Đúng;   d) Đúng.

Câu 4

Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt phẳng đi qua điểm A(3; 0; −1) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {4; - 2; - 3} \right)\)

A. 4x – 2y + 3z – 9 = 0.                                               
B. 4x – 2y – 3z – 15 = 0.
C. 3x – z – 15 = 0.                                                       
D. 4x – 2y – 3z + 15 = 0.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 3x + y – z – 12 = 0.

a) Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {3;1; - 1} \right)\).

b) Mặt phẳng (P) đi qua điểm A(5; 3; −6).

c) Cho điểm M(a; b; 1) thuộc mặt phẳng (P). Khi đó 3a + b = −13.

d) (P) cắt trục Ox tại A, cắt trục Oz tại B. Diện tích tam giác OAB bằng 12.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP