Câu hỏi:

17/10/2025 23 Lưu

PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN

Khi gắn hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tính theo kilômét) vào một sân bay, mặt phẳng \((Oxy)\) trùng với mặt sân bay. Một máy bay bay theo đường thẳng từ vị trí \(A(5;\;0;\;5)\) đến vị trí \(B(10;\;10;\;3)\) và hạ cánh tại vị trí \(M(a;\;b;\;0).\) Giá trị của \(a + b\) bằng bao nhiêu (viết kết quả dưới dạng số thập phân)?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

M chính là giao điểm của đường thẳng AB và mặt phẳng (Oxy).

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {5;10; - 2} \right)\).

Đường thẳng AB đi qua điểm A(5; 0; 5) và nhận \(\overrightarrow {AB}  = \left( {5;10; - 2} \right)\)làm vectơ chỉ phương có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 5t\\y = 10t\\z = 5 - 2t\end{array} \right.\).

Vì M Î (Oxy) Þ z = 0 Þ 5 – 2t = 0 \( \Leftrightarrow t = \frac{5}{2}\).

Với \(t = \frac{5}{2}\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{35}}{2}\\y = 25\\z = 0\end{array} \right.\) \( \Rightarrow M\left( {\frac{{35}}{2};25;0} \right)\).

Suy ra \(a = \frac{{35}}{2};b = 25\). Do đó \(a + b = \frac{{35}}{2} + 25 = 42,5\).

Trả lời: 42,5.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Mặt phẳng (Oxy) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow k  = \left( {0;0;1} \right)\).

Khi đó \(\sin \gamma  = \frac{{\left| {40} \right|}}{{\sqrt {{{150}^2} + {{150}^2} + {{40}^2}} }} = \frac{4}{{\sqrt {466} }}\) \( \Rightarrow \gamma  \approx 11^\circ \).

Trả lời: 11.

Lời giải

a) \(M\left( {1;0;0} \right)\).

b) \(N\left( {0;0;1} \right)\).

c) Mặt phẳng (DMN) có phương trình là \(\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{1} = 1 \Leftrightarrow 2x + y + 2z - 2 = 0\).

d) Ta có \(C'\left( {2;2;2} \right)\).

Khi đó \(d\left( {C',\left( {DMN} \right)} \right) = \frac{{\left| {2.2 + 2 + 2.2 - 2} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {2^2}} }} = \frac{8}{3}\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Sai;   c) Đúng;  d) Đúng.

Câu 3

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \((P):y = 0,\;\;(Q):\sqrt 3 x - y - 2024 = 0.\) Xét các vectơ \({\vec n_1} = (0;\;1;\;0),\;\;{\vec n_2} = (\sqrt 3 ;\; - 1;\;0).\)

a) \({\vec n_1}\) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P).\)

b) \({\vec n_2}\) không là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((Q).\)

c) \({\vec n_1}.{\vec n_2} = - 1.\)

d) Mặt phẳng \((R)\)đi qua điểm \(M(1;1;1)\) và vuông góc \((P),(Q)\)có phương trình là\(\sqrt 3 x + y - z - \sqrt 3 = 0.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} - \frac{z}{7} + 1 = 0.\) 
B. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{7} = 1.\)                                    
C. \(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} - \frac{z}{7} = 1.\)                                        
D. \(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} + \frac{z}{7} = 1.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Trong không gian \(Oxyz,\) đường thẳng đi qua điểm \(I(15;\;\; - 16;\;\;17)\) và nhận \(\vec u = ( - 7;\;\;8;\;\; - 9)\) là vectơ chỉ phương có phương trình tham số là: 

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 15 - 7t}\\{y = - 16 + 8t}\\{z = 17 - 9t}\end{array}} \right..\)                                      
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 15 - 7t}\\{y = - 16 + 8t}\\{z = 17 - 9{t^2}}\end{array}} \right..\)                                         
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 15 - 7{t^2}}\\{y = - 16 + 8t}\\{z = 17 - 9t}\end{array}} \right..\)      
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 7 + 15t}\\{y = 8 - 16t}\\{z = - 9 + 17t}\end{array}} \right..\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP