Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I thought he was the right person for the position, yet it turned out that he was quite useless.
A. Because I was expecting him to be incompetent, I was shocked to see him perform rather well.
B. I was mistaken about his suitability for the position since he proved rather incompetent.
C. Contrary to my initial impression, he was not totally unsuitable for the position.
D. I was right in thinking that he was totally useless for the job.
Câu hỏi trong đề: 20 Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh cực hay có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án B
Câu ban đầu: Tôi đã nghĩ anh ấy là người thích hợp cho vị trí đó, nhưng hóa ra anh ấy khá là vô dụng.
A. Bởi vì tôi mong đợi anh ấy thiếu năng lực nên tôi bị sốc khi thấy anh ấy thể hiện khá tốt.
B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của anh ấy cho vị trí đó vì anh ấy đã tỏ ra khá kém.
C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, anh ấy không hoàn toàn không thích hợp cho vị trí đó.
D. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng anh ấy hoàn toàn vô dụng cho công việc đó.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. opinion
B. influence
C. dependence
D. decision
Lời giải
Chọn đáp án B
- opinion (n): ý kiến
- influence (n): ảnh hưởng, tác động
+ have + a/an + adj + influence/ effect/ impact + on: tác động/ ảnh hưởng ...vào
- dependence (n): sự phụ thuộc
- decision (n): quyết định
Dịch: Phim hành động có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến bọn trẻ.
Câu 2
A. would make
B. use to make
C. would have made
D. have made
Lời giải
Chọn đáp án A
+ “Whenever I visited her - Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà” => sự việc trong quá khứ
- would + V ~ used to + V: đã từng, đã thường làm gì (thói quen trong quá khứ)
- would + have Vpp: đã ...rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3 hoặc diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng thực sự đã không diễn ra)
- have V : thì hiện tại hoàn thành (diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)
Dịch: Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà thì bà thường làm món bánh yêu thích cho tôi.
Câu 3
A. do harm to
B. set fire to
C. give rise to
D. make way for
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. have the right to refuse
B. are given the right to
C. are refused the right to
D. have the obligation to
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. chilly
B. itchy
C. dusty
D. shaky
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. that
B. which
C. the one
D. what
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.