Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3\\{u_{n + 1}} = 5{u_n}\end{array} \right.\left( {\forall n \in \mathbb{N}*} \right)\).
a) Số hạng đầu và công bội của cấp số nhân là \({u_1} = 3;q = 5\).
b) Số hạng thứ 7 của cấp số nhân là \({u_7} = 46857\).
c) \(29296875\) là số hạng thứ 11 của cấp số nhân.
d) \(M = {u_4} + {u_5} + {u_6} + {u_7} + {u_8} + {u_9} = 1464750\).
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3\\{u_{n + 1}} = 5{u_n}\end{array} \right.\left( {\forall n \in \mathbb{N}*} \right)\).
a) Số hạng đầu và công bội của cấp số nhân là \({u_1} = 3;q = 5\).
b) Số hạng thứ 7 của cấp số nhân là \({u_7} = 46857\).
c) \(29296875\) là số hạng thứ 11 của cấp số nhân.
d) \(M = {u_4} + {u_5} + {u_6} + {u_7} + {u_8} + {u_9} = 1464750\).
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đ, b) S, c) Đ, d) Đ
a) Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3\\{u_{n + 1}} = 5{u_n}\end{array} \right.\left( {\forall n \in \mathbb{N}*} \right)\). Khi đó \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân có số hạng đầu là \({u_1} = 3\); công bội \(q = 5\).
b) Số hạng thứ 7 của cấp số nhân là \({u_7} = {u_1}.{q^6} = {3.5^6} = 46875\).
c) \({u_n} = 29296875\)\( \Leftrightarrow {u_1}.{q^{n - 1}} = 29296875\)\( \Leftrightarrow {3.5^{n - 1}} = 29296875\)\( \Leftrightarrow {5^{n - 1}} = 9765625\)
\( \Leftrightarrow {5^{n - 1}} = {5^{10}}\)\( \Leftrightarrow n = 11\).
d) Có \(M = {u_4} + {u_5} + {u_6} + {u_7} + {u_8} + {u_9} = {S_9} - {S_3}\)
\( = {u_1}.\frac{{1 - {q^9}}}{{1 - q}} - {u_1}.\frac{{1 - {q^3}}}{{1 - q}}\)\( = 3.\frac{{1 - {5^9}}}{{1 - 5}} - 3.\frac{{1 - {5^3}}}{{1 - 5}} = 1464750\).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Đ, b) Đ, c) S, d) S
a) Vì \(0 < x < \frac{\pi }{2}\) nên \(\cos x > 0\).
b) Ta có: \(\sin x = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \cos x = \sqrt {1 - {{\sin }^2}x} = \sqrt {1 - \frac{1}{3}} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\).
c) \[\tan x = \frac{{\sin x}}{{\cos x}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\].
d) \(\cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \cos x.\cos \frac{\pi }{3} - \sin x.\sin \frac{\pi }{3} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}.\frac{1}{2} - \frac{1}{{\sqrt 3 }}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 6 - 3}}{6}. \)
Lời giải
Trả lời: 2
Trong mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\):
Gọi \(AG \cap DF = \left\{ L \right\}\)\( \Rightarrow L\) là trung điểm của \(AG\).
Trong mặt phẳng \(\left( {SAG} \right)\): Gọi \(SL \cap GE = \left\{ P \right\}\).
Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}P \in EG\\P \in SL,SL \subset \left( {SDF} \right)\end{array} \right.\).
Khi đó \(P\) là giao điểm của đường thẳng \(EG\) và mặt phẳng \(\left( {SDF} \right)\).
Mặt khác \(P\) là trọng tâm tam giác \(SAG\).
Suy ra \(\frac{{GP}}{{PE}} = 2\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.