Câu hỏi:

19/10/2025 31 Lưu

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) gồm các số hạng \(5;10;20;...;163840\).

a) Số hạng đầu và công bội của cấp số nhân lần lượt là \({u_1} = 5;q = 5\).

b) Số hạng thứ năm của cấp số nhân là \({u_5} = 80\).

c) Cấp số nhân đã cho là dãy số hữu hạn gồm có 15 số hạng.

d) Tổng 8 số hạng đầu của cấp số nhân là \({S_8} = 1275\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) S, b) Đ, c) S, d) Đ

a) Số hạng đầu và công bội của cấp số nhân lần lượt là \({u_1} = 5;q = 2\).

b) Số hạng thứ năm của cấp số nhân là \({u_5} = {u_1}.{q^4} = {5.2^4} = 80\).

c) Ta có \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\)\( \Leftrightarrow 163840 = {5.2^{n - 1}}\)\( \Leftrightarrow {2^{n - 1}} = 32768\)\( \Leftrightarrow {2^{n - 1}} = {2^{15}} \Leftrightarrow n = 16\).

Vậy cấp số nhân đã cho có 16 số hạng.

d) Tổng 8 số hạng đầu của cấp số nhân là \({S_8} = {u_1}.\frac{{1 - {q^8}}}{{1 - q}}\)\( = 5.\frac{{1 - {2^8}}}{{1 - 2}} = 1275\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: 6

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABC (ảnh 1)

Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\), \(F\) là giao điểm của \(AM\)\(CD\) trong mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).

Theo định lí Talet, ta có \(\frac{{MA}}{{MF}} = \frac{{MB}}{{MC}} = 1 \Rightarrow MA = MF \Rightarrow M\) là trung điểm của \(AF\).

Suy ra \(\frac{{AG}}{{AF}} = \frac{{AG}}{{2AM}} = \frac{1}{3}\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}GE \subset \left( {SAF} \right)\\GE//\left( {SCD} \right)\\\left( {SAF} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SF\end{array} \right.\)\( \Rightarrow GE//SF \Rightarrow \frac{{AE}}{{AS}} = \frac{{AG}}{{AF}} = \frac{1}{3} \Rightarrow AE = \frac{1}{3}AS\).

Suy ra \(SE = \frac{2}{3}SA \Rightarrow \frac{m}{n} = \frac{2}{3} \Rightarrow m.n = 6\).

Lời giải

a) S, b) Đ, c) S, d) Đ

a) Điều kiện \(\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) \ne 0 \Leftrightarrow 2x - \frac{\pi }{3} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \Leftrightarrow x \ne \frac{{5\pi }}{{12}} + k\frac{\pi }{2},k \in \mathbb{Z}\).

b) Phương trình tương đương với \(\tan \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = \sqrt 3 \)\( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{3} + \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}\).

c) Ta có \(x < 0 \Leftrightarrow \frac{\pi }{3} + \frac{{k\pi }}{2} < 0 \Leftrightarrow k < - \frac{2}{3}\).

Vậy nghiệm âm lớn nhất là \(x = \frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{2} = - \frac{\pi }{6}\).

d) Vì \( - \frac{\pi }{4} < x < \frac{{2\pi }}{3}\) \( \Leftrightarrow - \frac{\pi }{4} < \frac{\pi }{3} + \frac{{k\pi }}{2} < \frac{{2\pi }}{3}\)\( \Leftrightarrow - \frac{7}{6} < k < \frac{2}{3}\).

Do \(k \in \mathbb{Z}\) nên \(k \in \left\{ { - 1;0} \right\}\).

Với \(k = - 1\) thì \(x = - \frac{\pi }{6}\).

Với \(k = 0\) thì \(x = \frac{\pi }{3}\).

Vậy \(x = - \frac{\pi }{6}\)\(x = \frac{\pi }{3}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 5

A. \(1.\)                    
B. \(2.\)                    
C. \(3.\)                             
D. \(4.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( {ABC} \right)\)//\[\left( {{A_1}{B_1}{C_1}} \right).\]                                                       
B. \(A{A_1}\)//\[\left( {BC{C_1}} \right).\]    
C. \(AB\)//\[\left( {{A_1}{B_1}{C_1}} \right).\] 
D. \(A{A_1}{B_1}B\) là hình chữ nhật.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP