Câu hỏi:

19/10/2025 62 Lưu

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) gồm các số hạng \(5;10;20;...;163840\).

a) Số hạng đầu và công bội của cấp số nhân lần lượt là \({u_1} = 5;q = 5\).

b) Số hạng thứ năm của cấp số nhân là \({u_5} = 80\).

c) Cấp số nhân đã cho là dãy số hữu hạn gồm có 15 số hạng.

d) Tổng 8 số hạng đầu của cấp số nhân là \({S_8} = 1275\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) S, b) Đ, c) S, d) Đ

a) Số hạng đầu và công bội của cấp số nhân lần lượt là \({u_1} = 5;q = 2\).

b) Số hạng thứ năm của cấp số nhân là \({u_5} = {u_1}.{q^4} = {5.2^4} = 80\).

c) Ta có \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\)\( \Leftrightarrow 163840 = {5.2^{n - 1}}\)\( \Leftrightarrow {2^{n - 1}} = 32768\)\( \Leftrightarrow {2^{n - 1}} = {2^{15}} \Leftrightarrow n = 16\).

Vậy cấp số nhân đã cho có 16 số hạng.

d) Tổng 8 số hạng đầu của cấp số nhân là \({S_8} = {u_1}.\frac{{1 - {q^8}}}{{1 - q}}\)\( = 5.\frac{{1 - {2^8}}}{{1 - 2}} = 1275\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: 6

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABC (ảnh 1)

Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\), \(F\) là giao điểm của \(AM\)\(CD\) trong mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).

Theo định lí Talet, ta có \(\frac{{MA}}{{MF}} = \frac{{MB}}{{MC}} = 1 \Rightarrow MA = MF \Rightarrow M\) là trung điểm của \(AF\).

Suy ra \(\frac{{AG}}{{AF}} = \frac{{AG}}{{2AM}} = \frac{1}{3}\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}GE \subset \left( {SAF} \right)\\GE//\left( {SCD} \right)\\\left( {SAF} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SF\end{array} \right.\)\( \Rightarrow GE//SF \Rightarrow \frac{{AE}}{{AS}} = \frac{{AG}}{{AF}} = \frac{1}{3} \Rightarrow AE = \frac{1}{3}AS\).

Suy ra \(SE = \frac{2}{3}SA \Rightarrow \frac{m}{n} = \frac{2}{3} \Rightarrow m.n = 6\).

Lời giải

Trả lời: −0,5

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x} - \sqrt[3]{{{x^3} + 1}}} \right)\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x} - x - \sqrt[3]{{{x^3} + 1}} + x} \right)\)

\[ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x} - x} \right) - \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt[3]{{{x^3} + 1}} - x} \right)\]

\[ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - x}}{{\sqrt {{x^2} - x} + x}} - \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{\sqrt[3]{{{{\left( {{x^3} + 1} \right)}^2}}} + x\sqrt[3]{{{x^3} + 1}} + {x^2}}}\]

\[ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 1}}{{\sqrt {1 - \frac{1}{x}} + 1}} - 0 = - 0,5\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( {ABC} \right)\)//\[\left( {{A_1}{B_1}{C_1}} \right).\]                                                       
B. \(A{A_1}\)//\[\left( {BC{C_1}} \right).\]    
C. \(AB\)//\[\left( {{A_1}{B_1}{C_1}} \right).\] 
D. \(A{A_1}{B_1}B\) là hình chữ nhật.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP