Câu hỏi:

19/10/2025 60 Lưu

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M,N,I\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(CD,AC,BD\). \(G\) là trung điểm \(NI\). Giả sử giao điểm của \(GM\)\(\left( {ABD} \right)\)\(F\). Tính tỉ số \(\frac{{FA}}{{FB}}\)?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trả lời: 1

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M,N,I\) lần lượt (ảnh 1)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}N \in \left( {MNI} \right) \cap \left( {ABC} \right)\\IM//BC\end{array} \right. \Rightarrow \left( {MNI} \right) \cap \left( {ABC} \right) = d\).

Với \(d\) là đường thẳng đi qua \(N\) và song song với \(BC\).

Gọi \(F = AB \cap d\).

Xét tứ giác \(MIFN\)\(\left\{ \begin{array}{l}MI//NF\\MI = NF\end{array} \right. \Rightarrow MIFN\) là hình bình hành.

\(G\) là trung điểm của \(NI\) nên \(M,G,F\) thẳng hàng.

Vậy \(MG \cap \left( {ABD} \right) = F \in AB\)\(F\) là trung điểm của \(AB\) nên \(\frac{{FA}}{{FB}} = 1\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: 6

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABC (ảnh 1)

Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\), \(F\) là giao điểm của \(AM\)\(CD\) trong mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).

Theo định lí Talet, ta có \(\frac{{MA}}{{MF}} = \frac{{MB}}{{MC}} = 1 \Rightarrow MA = MF \Rightarrow M\) là trung điểm của \(AF\).

Suy ra \(\frac{{AG}}{{AF}} = \frac{{AG}}{{2AM}} = \frac{1}{3}\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}GE \subset \left( {SAF} \right)\\GE//\left( {SCD} \right)\\\left( {SAF} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SF\end{array} \right.\)\( \Rightarrow GE//SF \Rightarrow \frac{{AE}}{{AS}} = \frac{{AG}}{{AF}} = \frac{1}{3} \Rightarrow AE = \frac{1}{3}AS\).

Suy ra \(SE = \frac{2}{3}SA \Rightarrow \frac{m}{n} = \frac{2}{3} \Rightarrow m.n = 6\).

Lời giải

a) S, b) Đ, c) S, d) Đ

a) Điều kiện \(\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) \ne 0 \Leftrightarrow 2x - \frac{\pi }{3} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \Leftrightarrow x \ne \frac{{5\pi }}{{12}} + k\frac{\pi }{2},k \in \mathbb{Z}\).

b) Phương trình tương đương với \(\tan \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = \sqrt 3 \)\( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{3} + \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}\).

c) Ta có \(x < 0 \Leftrightarrow \frac{\pi }{3} + \frac{{k\pi }}{2} < 0 \Leftrightarrow k < - \frac{2}{3}\).

Vậy nghiệm âm lớn nhất là \(x = \frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{2} = - \frac{\pi }{6}\).

d) Vì \( - \frac{\pi }{4} < x < \frac{{2\pi }}{3}\) \( \Leftrightarrow - \frac{\pi }{4} < \frac{\pi }{3} + \frac{{k\pi }}{2} < \frac{{2\pi }}{3}\)\( \Leftrightarrow - \frac{7}{6} < k < \frac{2}{3}\).

Do \(k \in \mathbb{Z}\) nên \(k \in \left\{ { - 1;0} \right\}\).

Với \(k = - 1\) thì \(x = - \frac{\pi }{6}\).

Với \(k = 0\) thì \(x = \frac{\pi }{3}\).

Vậy \(x = - \frac{\pi }{6}\)\(x = \frac{\pi }{3}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 5

A. \(1.\)                    
B. \(2.\)                    
C. \(3.\)                             
D. \(4.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( {ABC} \right)\)//\[\left( {{A_1}{B_1}{C_1}} \right).\]                                                       
B. \(A{A_1}\)//\[\left( {BC{C_1}} \right).\]    
C. \(AB\)//\[\left( {{A_1}{B_1}{C_1}} \right).\] 
D. \(A{A_1}{B_1}B\) là hình chữ nhật.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP