Câu hỏi:

20/10/2025 9 Lưu

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong một đề tài nghiên cứu về bệnh nhân, người ta ghi lại độ tuổi của bệnh nhân mắc bệnh này, số liệu thống kê được trình bày trong bảng sau

Trong một đề tài nghiên cứu về bệnh nhân, người ta ghi lại độ tuổi của bệnh nhân mắc bệnh này, số liệu thống kê được trình bày trong bảng sau (ảnh 1)

Khi đó:

a) Cỡ mẫu là \(n = 50\).

b) Giá trị đại diện của nhóm 5 bằng 60.

c) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là \(\left[ {25;35} \right)\).

d) Trung vị của mẫu số liệu gần bằng 37,14.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Cỡ mẫu \(n = 10 + 12 + 14 + 9 + 5 = 50\).

b) Giá trị đại diện của nhóm 5 là \(\frac{{55 + 65}}{2} = 60\).

c) Nhóm \(\left[ {35;45} \right)\) là nhóm có tần số lớn nhất nên nhóm này chứa mốt của mẫu số liệu.

d) Gọi \({x_1};...;{x_{50}}\) lần lượt là số tuổi của bệnh nhân mắc bệnh được sắp theo thứ tự không giảm.

Ta có \({M_e} = \frac{{{x_{25}} + {x_{26}}}}{2}\) mà \({x_{25}},{x_{26}} \in \left[ {35;45} \right)\) nên ta có \({M_e} = 35 + \frac{{\frac{{50}}{2} - 22}}{{14}}.10 = \frac{{260}}{7} \approx 37,14\).

Đáp án: a) Đúng;   b) Đúng;   c) Sai;   d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Giả sử trồng được \(n\) hàng cây \(\left( {n \ge 1;n \in \mathbb{N}} \right)\).

Số cây ở mỗi hàng lập thành một cấp số cộng với \({u_1} = 1;d = 1\).

Theo đề ta có \({S_n} = 465\) \( \Leftrightarrow \frac{{\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]n}}{2} = 465\)\( \Leftrightarrow \frac{{\left[ {2.1 + \left( {n - 1} \right).1} \right]n}}{2} = 465\)\( \Leftrightarrow {n^2} + n - 930 = 0\)

\( \Leftrightarrow n = 30\).

Vậy khu vườn có 30 hàng cây.

Lời giải

Các mặt kệ sách đặt song song với mặt đất nên là hình ảnh của các mặt phẳng song song nhau, ta kí hiệu các mặt phẳng từ đáy kệ sách lên trên lần lượt là \(\left( {{P_1}} \right),\left( {{P_2}} \right),\left( {{P_3}} \right),\left( {{P_4}} \right)\).

Áp dụng định lí Thales cho ba mặt phẳng \(\left( {{P_1}} \right),\left( {{P_2}} \right),\left( {{P_3}} \right)\) với hai cát tuyến \({d_1};{d_2}\) ta có \(\frac{{FG}}{{BC}} = \frac{{GH}}{{CD}} \Rightarrow \frac{{FG}}{{GH}} = \frac{{BC}}{{CD}}\).

\(BC = CD\) nên \(\frac{{FG}}{{GH}} = 1 \Rightarrow FG = GH\).

Tương tự áp dụng định lí Thales cho ba mặt phẳng \(\left( {{P_2}} \right),\left( {{P_3}} \right),\left( {{P_4}} \right)\) với hai cát tuyến \({d_1};{d_2}\) ta có \(EF = FG\).

Từ đó suy ra \(GH = FG = EF = 32\) cm.

Vậy \(HE = EF + FG + GH = 96\)cm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Cho lăng trụ tứ giác \(ABCD.A'B'C'D'\) có hai đáy \(ABCD\)\(A'B'C'D'\)là hai hình bình hành.

a) Lăng trụ tứ giác \(ABCD.A'B'C'D'\)là hình hộp.

b) Tứ giác \(ABC'D'\) là hình chữ nhật.

c) Đường thẳng \(AD'\)song song với mặt phẳng \(\left( {BDC'} \right)\).

d) Mặt phẳng \(\left( {ACD'} \right)\)song song với mặt phẳng \(\left( {BA'C'} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. d có hai điểm chung phân biệt thuộc \(\left( Q \right)\).    
B. \(d \subset \left( Q \right)\).    
C. \(M \in d,d \subset \left( Q \right) \Rightarrow M \notin \left( Q \right)\).    
D. d và \(\left( Q \right)\)có vô số điểm chung.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP