Câu hỏi:

21/10/2025 8 Lưu

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Giá của vectơ là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.    
B. Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng.    
C. Hai vectơ cùng hướng với một vectơ khác vectơ không thì chúng cùng hướng.    
D. Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng. Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Từ vị trí A người ta quan sát một cây cao (hình vẽ). Biết AH = 4 m, HB = 20 m, \(\widehat {BAC} = 45^\circ \). Tính chiều cao của cây?   (ảnh 2)

Trong tam giác AHB, ta có \(\tan \widehat {ABH} = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5} \Rightarrow \widehat {ABH} \approx 11,3^\circ \).

Suy ra \(\widehat {ABC} = 90^\circ - 11,3^\circ = 78,7^\circ \), \(\widehat {ACB} = 180^\circ - \left( {\widehat {BAC} + \widehat {ABC}} \right) = 56,3^\circ \).

Suy ra \(AB = \sqrt {A{H^2} + H{B^2}}  = 4\sqrt {26} \).

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có: \(\frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{{CB}}{{\sin A}} \Rightarrow CB = \frac{{AB.\sin A}}{{\sin C}} \approx 17,3\).

Vậy cây cao khoảng 17,3 m.

Lời giải

Một chất điểm A chịu tác dụng của ba lực \(\overrightarrow {{F_1 (ảnh 2)

Đặt \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {AE} \).

Vẽ hình chữ nhật ABCD.

Vì vật ở trạng thái cân bằng nên \(\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow 0 \) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AE} = \overrightarrow 0 \)\( \Leftrightarrow \overrightarrow {AC} = - \overrightarrow {AE} \).

Ta có \(AB = 12,\widehat {CAD} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \Rightarrow \widehat {BAC} = 30^\circ \).

Tam giác ABC vuông tại B nên \(BC = AB\tan 30^\circ = 12.\frac{{\sqrt 3 }}{3} = 4\sqrt 3 = AD\).

Độ lớn lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) bằng \(4\sqrt 3 \) N.

Ta có \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{{12}^2} + {{\left( {4\sqrt 3 } \right)}^2}} = 8\sqrt 3 \).

Do vậy \(\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {AE} } \right| = AC = 8\sqrt 3 \).

Câu 3

A. \(\left( {3;2} \right)\).                                 
B. \(\left( {5; - 1} \right)\).                      
C. \(\left( {4;0} \right)\).                                                               
D. \(\left( { - 2;5} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(X = \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\).       
B. \(X = \left\{ 1 \right\}\).                     
C. \(X = \left\{ 0 \right\}\).                                                             
D. \(X = \left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \({a^2} = {b^2} + {c^2} + 2bc.\cos A\).    
B. \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos C\).                                  
C. \(\frac{a}{{\cos A}} = \frac{b}{{\cos B}} = \frac{c}{{\cos C}}\).                               
D. \({b^2} = {a^2} + {c^2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP