Câu hỏi:

21/10/2025 15 Lưu

Thời gian chờ xe buýt (đơn vị: phút) của 13 học sinh tại một bến xe buýt được thống kê như sau:

1

3

6

4

25

8

10

12

15

6

3

5

7

a) Giá trị lớn nhất của mẫu số liệu là 25.

b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là 25.

c) Trung vị của mẫu số liệu là 5.

d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là \({\Delta _Q} = 7,5\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được

1

3

 

3

4

5

6

6

7

8

10

12

15

25

a) Giá trị lớn nhất của mẫu số liệu là 25.

b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là R = 25 – 1 = 24.

c) Vì kích thước của mẫu số liệu là 13 nên Q2 là giá trị chính giữa của mẫu nên \({Q_2} = 6\) \( \Rightarrow {M_e} = 6\).

d) Nửa số liệu bên phải \({Q_2}\) là    

7

8

10

12

15

25

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \({Q_3} = \frac{{10 + 12}}{2} = 11\).

Nửa số liệu bên trái Q2 là

1

3

3

4

5

6

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \({Q_1} = \frac{{3 + 4}}{2} = 3,5\).

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 11 - 3,5 = 7,5\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Một chất điểm A chịu tác dụng của ba lực \(\overrightarrow {{F_1 (ảnh 2)

Đặt \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {AE} \).

Vẽ hình chữ nhật ABCD.

Vì vật ở trạng thái cân bằng nên \(\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow 0 \) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AE} = \overrightarrow 0 \)\( \Leftrightarrow \overrightarrow {AC} = - \overrightarrow {AE} \).

Ta có \(AB = 12,\widehat {CAD} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \Rightarrow \widehat {BAC} = 30^\circ \).

Tam giác ABC vuông tại B nên \(BC = AB\tan 30^\circ = 12.\frac{{\sqrt 3 }}{3} = 4\sqrt 3 = AD\).

Độ lớn lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) bằng \(4\sqrt 3 \) N.

Ta có \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{{12}^2} + {{\left( {4\sqrt 3 } \right)}^2}} = 8\sqrt 3 \).

Do vậy \(\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {AE} } \right| = AC = 8\sqrt 3 \).

Lời giải

\(f\left( x \right) < 0\) nên ta tìm các giá trị \(x\) ứng với phần đồ thị nằm phía dưới trục hoành.

Do đó \(x \in \left( {1;3} \right)\)\(x \in \mathbb{Z}\) nên \(x = 2\).

Trả lời: 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(X = \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\).       
B. \(X = \left\{ 1 \right\}\).                      
C. \(X = \left\{ 0 \right\}\).                                                             
D. \(X = \left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP