Câu hỏi:

24/10/2025 64 Lưu

TRẢ LỜI VẮN TẮT

Có một anh chàng vốn tính tham ăn, hễ ngồi vào mâm là chú mục vào những món ngon, cắm đầu gắp, lo sao ăn cho được đầy bụng. Vì thế anh ta rất ngại nói chuyện trong bữa cơm.

Một lần, đi ăn cỗ ở nhà nọ, ngồi vào mâm là anh ta gắp lia gắp lịa. Có một ông khách lạ thấy anh ta ăn uống lỗ mãng như thế, mới tìm cớ nói chuyện để hãm bớt anh ta lại. Ông ta hỏi:

- Chẳng hay ông người ở đâu ra?

Anh ta đáp:

- Đây!

Rồi cắm cổ gắp.

 - Thế ông được mấy cô cậu rồi?

- Mỗi!

Lại cúi xuống gắp lia lịa.

Ông kia vẫn chưa chịu thua, hỏi tiếp:

- Các cụ thân sinh chắc là còn cả chứ?

Anh ta vẫn không ngẩng đầu lên, đáp:

- Tiệt!

 (Truyện Trả lời vắn tắt - Văn học 7, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2000, tr. 21)

Xác định đề tài và cốt truyện của câu truyện trên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Đề tài: Tật tham ăn và cách cư xử lỗ mãng trong bữa ăn.

- Cốt truyện: Một anh chàng tham ăn ngồi vào mâm cỗ, chỉ chú tâm gắp đồ ăn. Một ông khách lạ hỏi chuyện, anh ta chỉ trả lời vắn tắt bằng một từ, tạo tình huống vừa lạ vừa hài hước.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Xác định bối cảnh của câu truyện cười trên

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Bối cảnh là bữa ăn cỗ tại nhà người khác, nơi có nhiều người và anh chàng tham ăn ngồi ăn một cách vô tư, không quan tâm đến xung quanh.

Câu 3:

Xác định thủ pháp gây cười được sử dụng trong câu chuyện

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

- Thủ pháp tạo sự tương phản: sự đối lập giữa thái độ nghiêm túc của ông khách và cách trả lời vắn tắt của anh chàng.

Câu 4:

Nhân vật trong truyện thuộc loại nhân vật nào của truyện cười?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Nhân vật chính là nhân vật bị châm biếm, phê phán trong truyện cười: phản ánh một tật xấu phổ biến (tham ăn, vô lễ) được phóng đại để gây cười.

Câu 5:

Xác định trợ từ có trong câu chuyện trên

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Một số trợ từ tiêu biểu: “chẳng hay”, “rồi”, “cứ”, “mà”... – dùng để nhấn mạnh hoặc nối câu, tạo nhịp điệu tự nhiên trong lời thoại.

Câu 6:

Truyện cười trên đã dùng tiếng cười chứa đựng cái hài để nhằm mục đích gì?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Tiếng cười vừa giải trí, vừa phê phán thói quen xấu (tham ăn, vô lễ, không biết lễ độ) của nhân vật. Qua đó, tác giả nhắc nhở người đọc về cách cư xử đúng mực trong đời sống hàng ngày.

Câu 7:

Thông qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân mình?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

- Không nên tham ăn hay cư xử lỗ mãng trong bữa ăn.

- Phải biết tôn trọng người khác khi giao tiếp, giữ phép lịch sự và hành xử đúng mực.

- Biết tự kiểm soát bản thân để không trở thành đối tượng cười chê trong xã hội.

Câu 8:

Từ nội dung truyện cười, em hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) bàn về vấn đề: giữ phép lịch sự và hành xử đúng mực khi giao tiếp.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Gợi ý:

a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức, dung lượng

- Viết đúng hình thức đoạn văn (diễn dịch, quy nạp, móc xích…).

- Đảm bảo dung lượng khoảng 200 chữ.

b. Xác định đúng yêu cầu của đoạn văn: cảm nhận của em về sự hài hước và bài học mà truyện cười Bánh tao đâu mang lại.

c. Hệ thống ý

- Giải thích vấn đề:

+ Giữ phép lịch sự khi giao tiếp là nói năng, cử chỉ, hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác.

+ Hành xử đúng mực là ứng xử phù hợp với hoàn cảnh, biết cư xử tế nhị, hợp lý.

+ Giao tiếp lịch sự và đúng mực phản ánh văn hóa và nhân cách của mỗi người.

- Bàn luận:

+ Việc nói năng cộc lốc, thờ ơ, vô lễ khiến người khác khó chịu, mất thiện cảm.

+ Ngược lại, lời nói nhẹ nhàng, lịch sự giúp tạo môi trường thân thiện, xây dựng hình ảnh cá nhân tốt.

+ Ứng xử đúng mực còn giúp rèn luyện kỹ năng giao tiếp, tự tin trong xã hội và tôn trọng người khác.

- Ý nghĩa:

+ Giữ phép lịch sự và hành xử đúng mực góp phần xây dựng một xã hội văn minh, thân thiện.

+ Là nền tảng để phát triển các mối quan hệ bền vững và là biểu hiện của văn hóa cá nhân.

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chỉnh, ngữ pháp Tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Bố cục rõ ràng, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.

Đoạn văn tham khảo

Giao tiếp là cầu nối quan trọng giúp con người hiểu nhau và xây dựng mối quan hệ. Giữ phép lịch sự và hành xử đúng mực khi giao tiếp là điều cần thiết trong đời sống hàng ngày. Giữ phép lịch sự nghĩa là lời nói, cử chỉ thể hiện sự tôn trọng người khác, tránh cộc lốc, thô lỗ hay thờ ơ. Hành xử đúng mực là biết ứng xử phù hợp với hoàn cảnh, tế nhị và hợp lý. Những ai biết giao tiếp lịch sự sẽ tạo được thiện cảm, xây dựng hình ảnh cá nhân tốt và dễ dàng thiết lập các mối quan hệ bền vững. Ngược lại, việc trả lời cộc lốc, vô lễ hoặc không tôn trọng người khác có thể gây khó chịu, mất uy tín và ảnh hưởng xấu đến bản thân. Giữ phép lịch sự và hành xử đúng mực không chỉ là biểu hiện của văn hóa cá nhân mà còn giúp xây dựng môi trường xã hội thân thiện, hòa nhã. Mỗi người cần chú ý lời nói, cử chỉ và hành vi của mình để giao tiếp vừa hiệu quả vừa thể hiện nhân cách và văn hóa, từ đó góp phần hình thành cộng đồng văn minh và gắn kết.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gợi ý:

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

- Học sinh biết tạo lập một bài văn nghị luận đảm bảo đủ cấu trúc 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.

- Đảm bảo đúng dung lượng khoảng 400 chữ.

b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: tầm quan trọng của sự công bằng.

c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau

* Mở bài:

- Giới thiệu vấn đề: Trong xã hội, con người luôn mong muốn được đối xử công bằng trong học tập, công việc, quan hệ xã hội.

- Nêu vấn đề nghị luận: Sự công bằng là yếu tố quan trọng giúp xã hội phát triển hài hòa, ổn định và tạo niềm tin cho mọi người.

* Thân bài:

- Giải thích vấn đề:

+ Công bằng là sự đối xử công tâm, không thiên vị, không phân biệt đối xử dựa trên hoàn cảnh, giới tính, địa vị, trình độ.

+ Sự công bằng tạo điều kiện bình đẳng cho mọi người phát triển và tham gia vào các hoạt động xã hội.

- Biểu hiện của sự công bằng:

+ Trong học tập: đánh giá năng lực học sinh dựa trên kết quả, không thiên vị.

+ Trong công việc: phân công, khen thưởng dựa trên thành tích, nỗ lực thực sự.

+ Trong đời sống xã hội: mọi người đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, không phân biệt giàu nghèo, giới tính, địa vị.

- Ý nghĩa của sự công bằng:

+ Tạo niềm tin và sự tôn trọng giữa con người với nhau.

+ Khuyến khích mọi người nỗ lực, phát huy khả năng của bản thân.

+ Giúp xã hội phát triển hài hòa, giảm bất bình đẳng và xung đột.

- Bài học, rèn luyện:

+ Mỗi người cần hành xử công bằng trong mọi tình huống.

+ Tôn trọng quyền lợi và nghĩa vụ của người khác, không thiên vị hay kỳ thị.

+ Biết đấu tranh và bảo vệ công bằng khi thấy bất công trong xã hội.

* Kết bài:

- Khẳng định tầm quan trọng của sự công bằng trong đời sống xã hội.

- Gợi mở: mỗi người cần nhận thức và thực hành công bằng để xây dựng xã hội văn minh, hòa nhã.

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Diễn đạt trong sáng, bài viết thể hiện được sự sáng tạo, độc đáo riêng. 

Bài viết tham khảo

Trong đời sống hàng ngày, nhiều tình huống công bằng hay bất công xảy ra xung quanh chúng ta mà ai cũng có thể nhận thấy. Từ lớp học, nơi làm việc đến các hoạt động xã hội, con người đều mong muốn được đối xử công bằng để thấy mình được tôn trọng và có cơ hội phát triển ngang bằng với người khác. Sự công bằng không chỉ là một giá trị đạo đức mà còn là nền tảng để xã hội vận hành hài hòa và ổn định.

Sự công bằng được hiểu là cách đối xử công tâm, không thiên vị, không phân biệt dựa trên hoàn cảnh, địa vị, giới tính hay trình độ. Nó đảm bảo rằng mỗi người đều có quyền và cơ hội ngang nhau trong học tập, lao động và các mối quan hệ xã hội. Khi mọi người được đánh giá dựa trên năng lực thực sự và nỗ lực của mình, họ sẽ có động lực phấn đấu, sáng tạo và cống hiến nhiều hơn. Ngược lại, nếu công bằng không được tôn trọng, con người dễ nảy sinh cảm giác bất mãn, mất niềm tin và xã hội trở nên bất ổn.

Biểu hiện của sự công bằng xuất hiện trong nhiều lĩnh vực. Trong học tập, giáo viên đánh giá học sinh dựa trên năng lực và kết quả học tập, không thiên vị hay bỏ qua những cố gắng thực sự. Trong công việc, sự công bằng thể hiện qua việc khen thưởng, phân công nhiệm vụ dựa trên năng lực, không dựa vào quan hệ hay quyền lực. Trong đời sống xã hội, mọi người đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, không phân biệt giàu nghèo, xuất thân hay địa vị xã hội. Những hành vi này giúp tạo niềm tin, khuyến khích mọi người nỗ lực và góp phần giảm bất bình đẳng.

Sự công bằng còn mang ý nghĩa lớn đối với việc hình thành đạo đức và nhân cách mỗi người. Khi sống và hành xử công bằng, con người học được cách tôn trọng người khác, biết nhận lỗi khi sai và biết chia sẻ cơ hội cho người khác. Đồng thời, nhận thức về công bằng giúp mỗi người dám lên tiếng bảo vệ những điều đúng đắn, đấu tranh chống lại bất công trong xã hội, góp phần xây dựng một môi trường văn minh và hòa nhã.

Mỗi người cần rèn luyện thói quen hành xử công bằng trong mọi tình huống: từ những việc nhỏ như chia sẻ công việc, nhường nhịn bạn bè, đến những quyết định quan trọng trong học tập, lao động hay các mối quan hệ xã hội. Sống công bằng không chỉ giúp bản thân được tôn trọng mà còn góp phần tạo nên một cộng đồng hòa thuận, phát triển bền vững, nơi mọi người đều có cơ hội khẳng định giá trị và đóng góp cho sự tiến bộ chung.

Lời giải

Bối cảnh là bữa ăn cỗ tại nhà người khác, nơi có nhiều người và anh chàng tham ăn ngồi ăn một cách vô tư, không quan tâm đến xung quanh.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP