Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có A(1; 2; 3), B(2; −1; 0), C(−1; −1; 4), \(D\left( {3;1; - 2} \right)\). Khi đó
(a) Đường thẳng đi qua AB có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {2; - 6; - 6} \right)\).
(b) Đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD.
(c) Góc giữa đường thẳng AB và AD là 33° (làm tròn đến hàng đơn vị của độ).
(d) Góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BCD) là 20° (làm tròn đến hàng đơn vị của độ).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 3; - 3} \right) = \frac{1}{2}\left( {2; - 6; - 6} \right) = \frac{1}{2}\overrightarrow u \).
Do đó đường thẳng AB có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {2; - 6; - 6} \right)\).
b) Có \(\overrightarrow {CD} = \left( {4;2; - 6} \right)\).
Có \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} = 1.4 + \left( { - 3} \right).2 + \left( { - 3} \right).\left( { - 6} \right) = 16 \ne 0\).
Do đó đường thẳng AB không vuông góc với đường thẳng CD.
c) Có \(\overrightarrow {AD} = \left( {2; - 1; - 5} \right)\).
Có \(\cos \left( {AB,AD} \right) = \frac{{\left| {1.2 - 3.\left( { - 1} \right) - 3.\left( { - 5} \right)} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} .\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 5} \right)}^2}} }} = \frac{{20}}{{\sqrt {570} }} \Rightarrow \left( {AB,AD} \right) \approx 33^\circ \).
d) Có \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 3;0;4} \right),\overrightarrow {BD} = \left( {1;2; - 2} \right),\left[ {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BD} } \right] = \left( { - 8; - 2; - 6} \right) = - 2\left( {4;1;3} \right) = 2\overrightarrow n \).
Mặt phẳng (BCD) nhận \(\overrightarrow n = \left( {4;1;3} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.
Ta có \(\sin \left( {AB,\left( {BCD} \right)} \right) = \frac{{\left| {1.4 - 3.1 - 3.3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} .\sqrt {{4^2} + {1^2} + {3^2}} }} = \frac{8}{{\sqrt {494} }}\) \( \Rightarrow \left( {AB,\left( {BCD} \right)} \right) \approx 21^\circ \).
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Sai.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Vectơ \(\overrightarrow {AB} = \left( {300;50; - 50} \right)\) nên \(\overrightarrow u = \left( {6;1; - 1} \right)\) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.
Phương trình đường thẳng AB là \(\frac{{x + 500}}{6} = \frac{{y + 250}}{1} = \frac{{z - 150}}{{ - 1}}\).
Gọi H là hình chiếu của điểm O trên đường thẳng AB thì OH là khoảng cách ngắn nhất giữa máy bay và đài kiểm soát. Khi đó \(H\left( {6t - 500;t - 250; - t + 150} \right)\).
Ta có \(\overrightarrow {OH} .\overrightarrow u = \left( {6t - 500} \right).6 + \left( {t - 250} \right).1 + \left( { - t + 150} \right).\left( { - 1} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow t = \frac{{1700}}{{19}}\).
Suy ra tọa độ của vị trí máy bay khi đó là \(\left( {\frac{{700}}{{19}}; - \frac{{3050}}{{19}};\frac{{1150}}{{19}}} \right)\).
Vậy \( - 3a - b - c = - \frac{{200}}{{19}} \approx - 11\).
Trả lời: −11.
Lời giải
Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {3;4; - 1} \right)\), mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {0;0;1} \right)\).
Góc α giữa đường bay (một phần của đường thẳng AB) và sân bay (một phần của mặt phẳng (Oxy)).
Ta có \(\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt {26} }} \Rightarrow \alpha \approx 11^\circ \).
Trả lời: 11.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 + t\\z = - 3 - 2t\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 1 + 2t\\z = - 7 + 3t\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 1 + t\\z = 5 - 2t\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 + 2t\\z = - 2 + 3t\end{array} \right.\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.