Câu hỏi:

24/10/2025 6 Lưu

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - t\\y = 1 + 2t\\z = - 2 + 4t\end{array} \right.\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x - y + z - 2 = 0\). Khi đó

(a) Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương có tọa độ là (3; 1; −2).

(b) Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) là 4° (làm tròn đến đơn vị của độ).

(c) Điểm M(1; 5; 6) là điểm chung của đường thẳng d và mặt phẳng (P).

(d) Mặt phẳng (Q) chứa d và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình \(6x + 13y - 5z - 41 = 0\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Một vectơ chỉ phương của đường thẳng d là \(\overrightarrow u = \left( { - 1;2;4} \right)\).

b) Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {3; - 1;1} \right)\).

Ta có \(\sin \left( {d,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| { - 1.3 + 2.\left( { - 1} \right) + 4.1} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2} + {4^2}} .\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt {231} }}\)\( \Rightarrow \left( {d,\left( P \right)} \right) \approx 4^\circ \).

c) Ta có M = d  (P).

Vì M  d \( \Rightarrow M\left( {3 - t;1 + 2t; - 2 + 4t} \right)\).

Mà M  (P) nên \(3\left( {3 - t} \right) - \left( {1 + 2t} \right) - 2 + 4t - 2 = 0\)\( \Leftrightarrow t = 4\).

Suy ra \(M\left( { - 1;9;14} \right)\).

d) Có \(\overrightarrow {{n_1}} = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow n } \right] = \left( {6;13; - 5} \right)\).

Mặt phẳng (Q) là mặt phẳng đi qua M và nhận \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {6;13; - 5} \right)\) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là \(6\left( {x + 1} \right) + 13\left( {y - 9} \right) - 5\left( {z - 14} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow 6x + 13y - 5z - 41 = 0\).

Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Sai; d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {3;4; - 1} \right)\), mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {0;0;1} \right)\).

Góc α giữa đường bay (một phần của đường thẳng AB) và sân bay (một phần của mặt phẳng (Oxy)).

Ta có \(\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt {26} }} \Rightarrow \alpha \approx 11^\circ \).

Trả lời: 11.

Lời giải

a) Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng  ta được \[\left\{ \begin{array}{l}0 = t\\1 = 1\\ - 1 = - 1 - 2t\end{array} \right. \Rightarrow t = 0\] (đúng).

Suy ra M ∈ △.

b) Một vectơ chỉ phương của Δ là \(\overrightarrow u = \left( {1;0; - 2} \right)\).

c) Điển N có hoành độ bằng 2 suy ra \(t = 2\)

Tọa độ điểm N là \[\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\\z = - 5\end{array} \right. \Rightarrow N\left( {2;1; - 5} \right)\].

Tung độ của N là 1.

d) \(d\left( {N,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2.2 + 1 - 2.\left( { - 5} \right) + 1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = \frac{{16}}{3}\).

Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d) Đúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;1; - 1} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1;2;3} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {1; - 2;3} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {2;1;1} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP