Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A(2;1;0)\) mặt phẳng \((P): - x + 2y - 4z + 4 = 0\) và mặt phẳng \((Q): - x + 2y - 4z + 10 = 0\).
(a) \((P)\) vuông góc với \((Q)\).
(b) Mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua hai điểm \(O\), \(A\) và vuông góc với mặt phẳng \((P)\) có phương trình dạng \(ax + by + 5z + d = 0\). Khi đó \(a + b + d = 4\).
(c) Khoảng cách giữa mặt phẳng \((P)\) và mặt phẳng \((Q)\) bằng \(\frac{3}{{\sqrt {21} }}\).
(d) Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \((P)\) bằng \(\frac{4}{{\sqrt {21} }}\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ta có \(\overrightarrow {{n_P}} = \left( { - 1;2; - 4} \right),\overrightarrow {{n_Q}} = \left( { - 1;2; - 4} \right)\) lần lượt là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) và (Q).
Ta có \(\overrightarrow {{n_P}} = \overrightarrow {{n_Q}} \) và \(4 \ne 10\) nên (P) // (Q).
b) Có \(\overrightarrow {OA} = \left( {2;1;0} \right)\), \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {{n_P}} } \right] = \left( { - 4;8;5} \right)\).
Mặt phẳng (α) đi qua O và nhận \(\overrightarrow n = \left( { - 4;8;5} \right)\) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là
\( - 4x + 8y + 5z = 0\).
Suy ra \(a = - 4;b = 8;d = 0\). Khi đó \(a + b + d = 4\).
c) Lấy điểm B(0; 0; 1) ∈ (P).
Ta có \(d\left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = d\left( {B,\left( Q \right)} \right) = \frac{{\left| { - 4 + 10} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} }} = \frac{6}{{\sqrt {21} }}\).
d) \(d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| { - 2 + 2.1 - 4.0 + 4} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} }} = \frac{4}{{\sqrt {21} }}\).
Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Sai; d) Đúng.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Để một người dùng điện thoại ở vị trí \(A\left( {m + 100\,;\,m + 370\,;\,0} \right)\) có thể sử dụng dịch vụ của trạm nói trên thì \(IA \le 600\)\( \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {m + 100 - 200} \right)}^2} + {{\left( {m + 370 - 450} \right)}^2} + {{\left( { - 60} \right)}^2}} \le 600\)
\( \Leftrightarrow {\left( {m - 100} \right)^2} + {\left( {m - 80} \right)^2} + {\left( { - 60} \right)^2} \le {600^2}\)\( \Leftrightarrow 2{m^2} - 360m - 340000 \le 0\)\( \Leftrightarrow - 332 \le m \le 512\).
Vậy giá trị lớn nhất của m là 512.
Trả lời: 512.
Lời giải
Vùng phủ sáng chính là hình cầu tâm I bán kính R = 4000.
Khi đó tọa độ điểm H chính là giao điểm của đường thẳng ID và mặt cầu tâm I, bán kính R.
Ta có phương trình mặt cầu (S) là \({\left( {x - 21} \right)^2} + {\left( {y - 35} \right)^2} + {\left( {z - 50} \right)^2} = {4000^2}\).
Đường thẳng ID đi qua điểm I(21; 35; 50) và nhận \(\overrightarrow {ID} = \left( {5100;623; - 50} \right)\) làm vectơ chỉ phương có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 21 + 5100t\\y = 35 + 623t\\z = 50 - 50t\end{array} \right.\).
Vì H ID \( \Rightarrow H\left( {21 + 5100t;35 + 623t;50 - 50t} \right)\).
Mà H (S) nên \({\left( {5100t} \right)^2} + {\left( {623t} \right)^2} + {\left( { - 50t} \right)^2} = {4000^2}\)\( \Leftrightarrow 26400629{t^2} = {4000^2}\)\( \Leftrightarrow t \approx \pm 0,78\).
Với \(t \approx - 0,78\)\( \Rightarrow H\left( { - 3957; - 450,94;89} \right)\) và \(\overrightarrow {IH} = \left( { - 3978; - 485,94;39} \right)\).
Khi đó \(\overrightarrow {ID} = - \frac{{50}}{{39}}\overrightarrow {IH} \) nên hai vectơ \(\overrightarrow {ID} ,\overrightarrow {IH} \) ngược hướng.
Vậy H không thuộc đoạn thẳng ID.
Với \(t \approx 0,78\)\( \Rightarrow H\left( {3900;520,94;11} \right)\) và \(\overrightarrow {IH} = \left( {3978;485,94; - 39} \right)\).
Khi đó \(\overrightarrow {ID} = \frac{{50}}{{39}}\overrightarrow {IH} \) nên hai vectơ \(\overrightarrow {ID} ,\overrightarrow {IH} \) cùng hướng.
Vậy H thuộc đoạn thẳng ID.
Vậy ví trí cuối cùng trên đoạn ID sao cho người đi biển còn có thể nhìn thấy được ánh sáng từ ngọn hải đăng là điểm \(H\left( {3900;520,94;11} \right)\) có cao độ là 11.
Trả lời: 11.
Câu 3
\({\vec u_2} = \left( {1; - 2;1} \right)\).
\({\vec u_1} = \left( { - 1;2; - 1} \right)\).
\({\vec u_4} = \left( {3;2;4} \right)\).
\({\vec u_3} = \left( {3; - 2;4} \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
\[ - \frac{{\sqrt 3 }}{9}\].
\[\frac{{\sqrt 3 }}{3}\].
\[ - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\].
\[\frac{{\sqrt 3 }}{9}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
\(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\).
\(\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 1}}{3}\).
\(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 1}}{3} = \frac{{z + 1}}{2}\).
\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{3}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
\(\sqrt 3 \).
\(3\).
\(9\).
\(\sqrt {21} \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
\(2x - y + 3z + 4 = 0.\)
\(x + 2z - 8 = 0.\)
\(2x - y + 3z - 4 = 0.\)
\(2x - y + 3z - 8 = 0.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.