Câu hỏi:

27/10/2025 8 Lưu

Cho hình chóp\[S.ABCD\], gọi \[M,N,P\] theo thứ tự là trung điểm của các cạnh \[BC,CD\]\[SA\]. Mặt phẳng \[\left( {MNP} \right)\]cắt hình chóp \[S.ABCD\]theo thiết diện là hình gì?              

A. Tam giác.               
B. Lục giác.                
C. Ngũ giác.       
D. Tứ giác.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn C

Chọn B  Trong mặt phẳng (ảnh 1)

Trong mặt phẳng\[\left( {ABCD} \right)\], gọi \[E\] là giao điểm của \[MN\] với \[AD,F\] là giao điểm của \[MN\]với\[AB\].

Khi đó:

\[\begin{array}{l}\left( {MNP} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = MN\,\,\\\left( {MNP} \right) \cap \left( {SAB} \right) = PF\,\\\left( {MNP} \right) \cap \left( {SAD} \right) = PE\end{array}\]

Gọi \[K\] là giao điểm của \[PF\]với \[SB\] và \[I\] là giao điểm của \[PE\] với\[SD\].

Suy ra \[\left( {MNP} \right) \cap \left( {SCD} \right) = NI;\,\,\,\,\left( {MNP} \right) \cap \left( {SBC} \right) = MK\,\]

Vậy Mặt phẳng \[\left( {MNP} \right)\]cắt hình chóp \[S.ABCD\]theo thiết diện là hình ngũ giác \[MNIPK\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn hệ trục tọa độ trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\)như sau

Một chiếc cầu bắt qua sông, mặt dưới gầm cầu có dạng h (ảnh 2)

Trong đó trục \[Ox\]mô tà là mặt nước thủy triều của sông; trục Oy là khoảng cách giửa đỉnh cầu và mặt nước thủy triều của sông.

Xét điểm \[M\left( {x;y} \right)\]nằm trên cung\[AB\], khoảng cách từ điểm \[M\left( {x;y} \right)\]đến mặt nước tương ứng với giá trị tung độ \[y\]của điểm \[M\].

Xét phương trình \(\frac{8}{{\sqrt 3 }}\cos \frac{x}{{12}} + 2 = 5,2 + 0,8 \Leftrightarrow \cos \frac{x}{{12}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

Vì \(x \in \left[ { - 6\pi ;6\pi } \right] \Rightarrow \frac{x}{{12}} \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\)

Nên \(\cos \frac{x}{{12}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \frac{x}{{12}} =  \pm \frac{\pi }{6} \Leftrightarrow x =  \pm 2\pi hay\left| x \right| = 2\pi \)

Để sà lan có thể đi qua được gầm cầu đúng qui định thì bề rộng khối hàng là

\(2\left| x \right| = 4\pi  = 4x3,14 = 12,56 \approx 12,6\)

Lời giải

Theo cách nói của An và xem như An thua tất cả các ván bài. Khi đó, số kẹo thua mỗi ván lập thành cấp số cộng với số hạng đầu \[{u_1} = 10\] và công sai \[d = 10\].

Giả sử sau \[n\] ván thì An thua hết kẹo.

Khi đó: \[{S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} = 625\]

\[ \Leftrightarrow n.{u_1} + \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}d = 625 \Leftrightarrow 10n + \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}.10 = 625 \Leftrightarrow 5{n^2} + 5n - 625 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n \approx 10,7\\n \approx  - 11,7\end{array} \right.\] \[ \Leftrightarrow n \approx 10,7\]

Vậy, An nói đúng.

Câu 3

A. \(4\) .                      
B. \(2\).                       
C. \(5\) .             
D. \(3\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \( - \sin \alpha \).   
B. \(\sin \alpha \).      
C. \( - \cos \alpha \).                           
D. \(\cos \alpha \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(MN\,{\rm{//}}\,{\rm{AD}}\).                 
B. \(MN\,{\rm{//}}\,CD\).             
C. \(MN = \frac{1}{2}AB\).                       
D. \(MN\,{\rm{//}}\,{\rm{AB}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP