Câu hỏi:

28/10/2025 178 Lưu

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba điểm \[M\left( {1;\,1;\,1} \right)\], \[N\left( {2;\,3;\,4} \right)\],\[P\left( {7;\,7;\,5} \right)\]. Để tứ giác \[MNPQ\] là hình bình hành thì tọa độ điểm \[Q\]              

A. \[\left( {6;\,5;\,2} \right)\].                        
B. \[\left( { - 6;\,5;\,2} \right)\].               
C. \[\left( {6;\, - 5;\,2} \right)\].                                    
D. \[\left( { - 6;\, - 5;\, - 2} \right)\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn A

Chọn A  Gọi \[Q\left( {x;\,y;\,z} \ri (ảnh 1)

Gọi \[Q\left( {x;\,y;\,z} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MQ}  = \left( {x - 1;\,y - 1;\,z - 1} \right)\]. \[\overrightarrow {NP}  = \left( {5;\,4;\,1} \right)\].

Ta có: tứ giác \[MNPQ\]là hình bình hành\[\overrightarrow {MQ}  = \overrightarrow {NP}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 = 5\\x - 1 = 4\\z - 1 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 6\\y = 5\\z = 2\end{array} \right.\].

Vậy tọa độ điểm \[Q\] là: \[Q\left( {6;\,5;\,2} \right)\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có \(\vec P = m\vec g\) suy ra \(P = mg = 20.10 = 200\left( {{\rm{\;N}}} \right)\).

Vậy trọng lực tác dụng lên em bé là 200 N.

Ta có \(A = P \cdot s \cdot \cos \left( {\vec P,\vec s} \right) = 200 \cdot 2 \cdot \cos {80^ \circ } \approx 69\) (J).

Vậy công sinh bởi trọng lực \(\vec P\) khi em bé trượt hết chiều dài cầu trượt là 306 J.

Lời giải

a)

S

b)

Đ

c)

S

d)

Đ

(a) Đúng: Áp dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng ta tính được

\(AB = CD = \sqrt {10} ;AC = BD = \sqrt {13} ;AD = BC = \sqrt 5 \)

Vậy tứ diện \(ABCD\) có các cạnh đối đôi một bằng nhau

(b) Sai: Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 1;0;3} \right),\overrightarrow {CD}  = \left( { - 1;0; - 3} \right)\). Gọi \(\varphi \) là góc giữa \(AB\) và \(CD\)

\(\cos \varphi  = \cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right) = \frac{{\left| { - 8} \right|}}{{\sqrt {10} .\sqrt {10} }} = \frac{4}{5}\)

Vậy góc giữa \(AB\) và \(CD\) là \(\varphi  = \arccos 0,8\)

(c) Sai: Lấy \[I\] trung điểm của \(AB,J\) là trung điểm của \(CD\)

\(\Delta ACD = \Delta BCD\)(c.c.c) nên 2 đường trung tuyến tương ứng \(AJ = BJ\).

Vậy \(\Delta AJB\) cân đỉnh \(J\) nên \[IJ\] vuông góc với \(AB\) tại \(I\).

Tương tự \(\Delta ICD\) cân đỉnh \[I\] nên \[IJ\] vuông góc với \(CD\) tại \(J\).

Vậy \[IJ\] là đường vuông góc chung của \(AB\) và \(CD\) ta được \(I\left( {\frac{3}{2};1;\frac{3}{2}} \right)\) và \(J\left( {\frac{3}{2}; - 1;\frac{3}{2}} \right)\)

Vậy khoảng cách giữa \(AB\) và \(CD\) chính là độ dài đoạn vuông góc chung \(IJ\).

\(d\left( {AB;CD} \right) = II = \sqrt {{{\left( {\frac{3}{2} - \frac{3}{2}} \right)}^2} + {{\left[ {1 - \left( { - 1} \right)} \right]}^2} + {{\left( {\frac{3}{2} - \frac{3}{2}} \right)}^2}}  = 2\)

(d) Đúng: Theo kết quả câu 3. Lấy \[G\] là trung điểm của \(IJ\) ta được:

\(GA = GB\)vì \(\Delta GAB\) cân đỉnh \(G\);\(GC = GD\) vì \(\Delta GCD\) cân đỉnh \(G\)

Mà \(GA = \sqrt {G{I^2} + I{A^2}} \) mà \(GI = GJ,IA = ID\) và \(GC = \sqrt {G{J^2} + I{D^2}} \)

Do đó \(GA = GB = GC = GD = R\)

Do đó \[G\]: Tâm mặt cầu ngoại tuyến khối tứ diện \(ABCD:G\left( {\frac{3}{2};0;\frac{3}{2}} \right)\) và bán kính của mặt cầu là \(R = GA = \frac{{\sqrt {14} }}{2}\) (\[G\]: cũng chính là trọng tâm của khối tứ diện gần đều \(ABCD\))

Câu 5

A.  \(10\).                    
B. \(16\).                    
C.  \(12\).              
D.  \(8\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Hai vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow y \]không cùng phương.                                                  
B. Hai vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow z \]cùng phương.              
C. Ba vectơ\[\overrightarrow x ;\overrightarrow y ;\overrightarrow z \]đồng phẳng.                               
D. Hai vectơ\[\overrightarrow y ;\overrightarrow z \]cùng phương.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(m = - 1\,;\,M = 0\).                                
B. \(m = - 5\,;\,M = 0\).              
C. \(m = - 5\,;\,M = - 1\).                             
D. \(m = - 2\,;\,M = 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP