Câu hỏi:

28/10/2025 46 Lưu

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x + 3} \right)^3}{\left( {x - 1} \right)^2}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 

A. \(3\).                      
B. \(2\).                      
C. \(1\).      
D. \(0\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Chọn B

Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = x{\left( {x + 3} \right)^3}{\left( {x - 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{\left( {x + 3} \right)^3} = 0\\{\left( {x - 1} \right)^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - 3\\x = 1\end{array} \right..\)

Bảng biến thiên:

Chọn D  Vì \[\overrightarrow {OA} {\rm (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy \(f'\left( x \right)\) đổi dấu từ âm sang dương khi qua nghiệm \(x =  - 3\) và \(f'\left( x \right)\)đổi dấu từ dương sang âm khi qua nghiệm \(x = 0\), nên hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.

*Phương án nhiễu A, học sinh không nhớ được các định lí về điểm cực đại và điểm cực tiểu (điểm cực trị) nên chọn bừa là hàm số có \(0\) điểm cực trị, hoặc học sinh không biết tìm ra các nghiệm của phương trình\(f'\left( x \right) = 0\) nên chọn bừa.

*Phương án nhiễu B, học sinh nhìn vào bảng xét dấu có \(1\) dấu  nên suy ra hàm số có \(1\) điểm cực trị.

*Phương án nhiễu D, học sinh nhìn nhầm \(f'\left( x \right) = 0\) tại \(3\) nghiệm nên suy ra hàm số có \(3\) điểm cực trị.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ t (ảnh 2)      Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ t (ảnh 3)

Gọi độ dài cạnh đáy của hình chóp là \(x\left( m \right)\). Do \(MN < IJ = \sqrt 2  \Rightarrow x \in \left( {0;\sqrt 2 } \right)\).

Ta có: \(OK = \frac{x}{2};OA = \frac{{AC}}{2} = \sqrt 2  \Rightarrow SK = AK = \sqrt 2  - \frac{x}{2}\).

Do vậy: \(SO = \sqrt {S{K^2} - O{K^2}}  = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2  - \frac{x}{2}} \right)}^2} - \frac{{{x^2}}}{4}}  = \sqrt {2 - \sqrt 2 x} \).

Khi đó thể tích khối chóp là: \(V = \frac{1}{3}{x^2}\sqrt {2 - \sqrt 2 x} \).

Xét \(f\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^2}\sqrt {2 - \sqrt 2 x} ,\,\left( {x \in \left( {0;\sqrt 2 } \right)} \right)\), ta có:

\(f'\left( x \right) = \frac{1}{3}\left( {2x\sqrt {2 - \sqrt 2 x}  - {x^2}\frac{{\sqrt 2 }}{{2\sqrt {2 - \sqrt 2 x} }}} \right) = \frac{1}{3}\left( {\frac{{4x\left( {2 - \sqrt 2 x} \right) - \sqrt 2 {x^2}}}{{2\sqrt {2 - \sqrt 2 x} }}} \right) = \frac{{8x - 5\sqrt 2 {x^2}}}{{3\left( {2\sqrt {2 - \sqrt 2 x} } \right)}}\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 8x - 5\sqrt 2 {x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{{4\sqrt 2 }}{5}\end{array} \right.\)

Ta có bảng biến thiên:

Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ t (ảnh 4)

Ta thấy thể tích của mô hình lớn nhất khi cạnh đáy của mô hình là\(x = \frac{{4\sqrt 2 }}{5}\, \Rightarrow a = 4,b = 5 \Rightarrow {a^2} + {b^2} = 41\).

Lời giải

Sau \(t\) phút, trong bể chứa \(\left( {50t + 150} \right)\)lít nước và \(20t\)gam chất khử trùng.

Suy ra nồng độ chất khử trùng trong bể sau \(t\) phút là \(f\left( t \right) = \frac{{20t}}{{50t + 150}}\)gam/lít.

Khảo sát sự biến thiên hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{20t}}{{50t + 150}}\), \(t \ge 0\).

Ta có: \(f'\left( t \right) = \frac{{3000}}{{{{\left( {50t + 150} \right)}^2}}} > 0,\forall t \ge 0\)

\(\mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } f\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } \frac{{20t}}{{50t + 150}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } \frac{{20}}{{50 + \frac{{150}}{t}}} = \frac{2}{5} = 0,4\)

Bảng biến thiên

Một bể ban đầu chứa \(150\) lít nước. Sau đó, cứ (ảnh 2)

Dựa vào BBT ta thấy giá trị \(f\left( t \right)\) tăng theo \(t\) nhưng không vượt ngưỡng \(0,4\)gam/lít.

Vậy \(p = 0,4\).

Câu 4

A. \[4\].                     
B. \[3\].                     
C. \[1\].     
D. \[2\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP