Câu hỏi:

28/10/2025 193 Lưu

Một bể ban đầu chứa \(150\) lít nước. Sau đó, cứ mỗi phút người ta bơm thêm \(50\) lít nước, đồng thời cho vào bể \(20\) gam chất khử trùng ( hòa tan ). Đặt \(f\left( t \right)\) gam/lít là nồng độ chất khử trùng trong bể sau \(t\) phút ( \(t \ge 0\)), biết rằng sau khi khảo sát sự biến thiên của hàm số \(f\left( t \right)\), ta thấy giá trị \(f\left( t \right)\) tăng theo \(t\) nhưng không vượt ngưỡng \(p\) gam/lít. Tìm số \(p\) ( kết quả thể hiện dưới dạng số thập phân ).
Một bể ban đầu chứa \(150\) lít nước. Sau đó, cứ (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Sau \(t\) phút, trong bể chứa \(\left( {50t + 150} \right)\)lít nước và \(20t\)gam chất khử trùng.

Suy ra nồng độ chất khử trùng trong bể sau \(t\) phút là \(f\left( t \right) = \frac{{20t}}{{50t + 150}}\)gam/lít.

Khảo sát sự biến thiên hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{20t}}{{50t + 150}}\), \(t \ge 0\).

Ta có: \(f'\left( t \right) = \frac{{3000}}{{{{\left( {50t + 150} \right)}^2}}} > 0,\forall t \ge 0\)

\(\mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } f\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } \frac{{20t}}{{50t + 150}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } \frac{{20}}{{50 + \frac{{150}}{t}}} = \frac{2}{5} = 0,4\)

Bảng biến thiên

Một bể ban đầu chứa \(150\) lít nước. Sau đó, cứ (ảnh 2)

Dựa vào BBT ta thấy giá trị \(f\left( t \right)\) tăng theo \(t\) nhưng không vượt ngưỡng \(0,4\)gam/lít.

Vậy \(p = 0,4\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a)

S

b)

Đ

c)

Đ

d)

S

 

Từ BBT, ta thấy hàm số \(y = f(x)\) không xác định tại \(x = 2\) nên \(D = \mathbb{R}\backslash {\rm{\{ }}2\} \).Từ BBT, ta thấy hàm số \(y = f(x)\) chỉ đạt cực tiểu tại \(x = 1\) và \({y_{CT}} = 0\), nên hàm số chỉ có một điểm cực trị.Từ BBT, ta thấy giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0 đạt tại \(x = 1\).Từ BBT, ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 4;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = 3;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) =  + \infty \) nên đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận ngang là \(y = 3;y = 4\) và một đường tiệm cận đứng là \(x = 2\).

Vậy đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận.

Lời giải

Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ t (ảnh 2)      Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ t (ảnh 3)

Gọi độ dài cạnh đáy của hình chóp là \(x\left( m \right)\). Do \(MN < IJ = \sqrt 2  \Rightarrow x \in \left( {0;\sqrt 2 } \right)\).

Ta có: \(OK = \frac{x}{2};OA = \frac{{AC}}{2} = \sqrt 2  \Rightarrow SK = AK = \sqrt 2  - \frac{x}{2}\).

Do vậy: \(SO = \sqrt {S{K^2} - O{K^2}}  = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2  - \frac{x}{2}} \right)}^2} - \frac{{{x^2}}}{4}}  = \sqrt {2 - \sqrt 2 x} \).

Khi đó thể tích khối chóp là: \(V = \frac{1}{3}{x^2}\sqrt {2 - \sqrt 2 x} \).

Xét \(f\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^2}\sqrt {2 - \sqrt 2 x} ,\,\left( {x \in \left( {0;\sqrt 2 } \right)} \right)\), ta có:

\(f'\left( x \right) = \frac{1}{3}\left( {2x\sqrt {2 - \sqrt 2 x}  - {x^2}\frac{{\sqrt 2 }}{{2\sqrt {2 - \sqrt 2 x} }}} \right) = \frac{1}{3}\left( {\frac{{4x\left( {2 - \sqrt 2 x} \right) - \sqrt 2 {x^2}}}{{2\sqrt {2 - \sqrt 2 x} }}} \right) = \frac{{8x - 5\sqrt 2 {x^2}}}{{3\left( {2\sqrt {2 - \sqrt 2 x} } \right)}}\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 8x - 5\sqrt 2 {x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{{4\sqrt 2 }}{5}\end{array} \right.\)

Ta có bảng biến thiên:

Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ t (ảnh 4)

Ta thấy thể tích của mô hình lớn nhất khi cạnh đáy của mô hình là\(x = \frac{{4\sqrt 2 }}{5}\, \Rightarrow a = 4,b = 5 \Rightarrow {a^2} + {b^2} = 41\).

Câu 5

A. \[4\].                     
B. \[3\].                     
C. \[1\].     
D. \[2\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP