Câu hỏi:

28/10/2025 158 Lưu

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có \[AB = x\], \[AD = 1\]. \[\widehat {BA'C} = 30^\circ \]. \(M\) là điểm di chuyển trên đoạn \(BD\).

              a) Giá trị lớn nhất của góc giữa hai đường thẳng \(AB'\)\(BA'\)\({60^o}\)

              b) Giá trị lớn nhất của khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \[(ABB'A')\]\[\sqrt 2 \].

              c) Giá trị lớn nhất \[{V_{max}}\] của thể tích khối hộp \[ABCD.A'B'C'D'\]\[{V_{max}} = \frac{3}{2}\]

              d) Giá trị lớn nhất của tan góc giữa đường thẳng \(AB'\) và mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) không tồn tại.

Lời giải

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a)

S

b)

Đ

c)

Đ

d)

S

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có \[AB (ảnh 1)

Sai

Dựng \[MN \bot AB \Rightarrow MN \bot (ABB'A') \Rightarrow {d_{(M;(ABB'A'))}} = MN\].

Vì \(M\) di chuyển trên cạnh \(BD\) nên \[MN \le AD = 1\]. Suy ra giá trị lớn nhất của khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \[(ABB'A')\] là 1. Đúng

Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}AB \bot BB'\\AB \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {BCC'B'} \right)\] khi đó \(\left( {AB',\left( {BCC'B'} \right)} \right) = \widehat {AB'B} = \alpha \)

Ta có \[A'B = \frac{{BC}}{{\tan \widehat {BA'C}}} = \frac{1}{{\tan 30^\circ }} = \sqrt 3 \] ; \[BB' = A'A = \sqrt {A'{B^2} - A{B^2}}  = \sqrt {3 - {x^2}} \]

\(\tan \,(\widehat {AB'B}) = \frac{{AB}}{{BB'}} = \frac{x}{{\sqrt {3 - {x^2}} }}\). Với \(x \in (0;\sqrt 3 )\)

Hàm số trên không tồn tại GTLN trên \((0;\sqrt 3 )\).Đúng

Ta có \[A'B = \frac{{BC}}{{\tan \widehat {BA'C}}} = \frac{1}{{\tan 30^\circ }} = \sqrt 3 \] ; \[A'A = \sqrt {A'{B^2} - A{B^2}}  = \sqrt {3 - {x^2}} \].

\[{V_{ABCD.A'B'C'D'}} = AB.AD.AA' = x\sqrt {3 - {x^2}}  \le \frac{{{x^2} + \left( {3 - {x^2}} \right)}}{2} = \frac{3}{2}\].

Dấu \[ = \] xảy ra \[ \Leftrightarrow x = \sqrt {3 - {x^2}}  \Leftrightarrow {x^2} = 3 - {x^2} = x = \sqrt {\frac{3}{2}} \] \(x \in (0;\sqrt 3 )\)

Vậy \[{V_{max}} = \frac{3}{2}\].Sai

Khi \(AB = BB'\) thì \[ABB'A'\] là hình vuông,

Dấu \[ = \] xảy ra \[ \Leftrightarrow x = \sqrt {3 - {x^2}}  \Leftrightarrow {x^2} = 3 - {x^2} = x = \sqrt {\frac{3}{2}} \] \(x \in (0;\sqrt 3 )\)

Khi đó góc giữa hai đường thẳng \(AB'\) và \(BA'\)là \({90^o}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ t (ảnh 2)      Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ t (ảnh 3)

Gọi độ dài cạnh đáy của hình chóp là \(x\left( m \right)\). Do \(MN < IJ = \sqrt 2  \Rightarrow x \in \left( {0;\sqrt 2 } \right)\).

Ta có: \(OK = \frac{x}{2};OA = \frac{{AC}}{2} = \sqrt 2  \Rightarrow SK = AK = \sqrt 2  - \frac{x}{2}\).

Do vậy: \(SO = \sqrt {S{K^2} - O{K^2}}  = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2  - \frac{x}{2}} \right)}^2} - \frac{{{x^2}}}{4}}  = \sqrt {2 - \sqrt 2 x} \).

Khi đó thể tích khối chóp là: \(V = \frac{1}{3}{x^2}\sqrt {2 - \sqrt 2 x} \).

Xét \(f\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^2}\sqrt {2 - \sqrt 2 x} ,\,\left( {x \in \left( {0;\sqrt 2 } \right)} \right)\), ta có:

\(f'\left( x \right) = \frac{1}{3}\left( {2x\sqrt {2 - \sqrt 2 x}  - {x^2}\frac{{\sqrt 2 }}{{2\sqrt {2 - \sqrt 2 x} }}} \right) = \frac{1}{3}\left( {\frac{{4x\left( {2 - \sqrt 2 x} \right) - \sqrt 2 {x^2}}}{{2\sqrt {2 - \sqrt 2 x} }}} \right) = \frac{{8x - 5\sqrt 2 {x^2}}}{{3\left( {2\sqrt {2 - \sqrt 2 x} } \right)}}\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 8x - 5\sqrt 2 {x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{{4\sqrt 2 }}{5}\end{array} \right.\)

Ta có bảng biến thiên:

Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ t (ảnh 4)

Ta thấy thể tích của mô hình lớn nhất khi cạnh đáy của mô hình là\(x = \frac{{4\sqrt 2 }}{5}\, \Rightarrow a = 4,b = 5 \Rightarrow {a^2} + {b^2} = 41\).

Lời giải

Sau \(t\) phút, trong bể chứa \(\left( {50t + 150} \right)\)lít nước và \(20t\)gam chất khử trùng.

Suy ra nồng độ chất khử trùng trong bể sau \(t\) phút là \(f\left( t \right) = \frac{{20t}}{{50t + 150}}\)gam/lít.

Khảo sát sự biến thiên hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{20t}}{{50t + 150}}\), \(t \ge 0\).

Ta có: \(f'\left( t \right) = \frac{{3000}}{{{{\left( {50t + 150} \right)}^2}}} > 0,\forall t \ge 0\)

\(\mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } f\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } \frac{{20t}}{{50t + 150}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } \frac{{20}}{{50 + \frac{{150}}{t}}} = \frac{2}{5} = 0,4\)

Bảng biến thiên

Một bể ban đầu chứa \(150\) lít nước. Sau đó, cứ (ảnh 2)

Dựa vào BBT ta thấy giá trị \(f\left( t \right)\) tăng theo \(t\) nhưng không vượt ngưỡng \(0,4\)gam/lít.

Vậy \(p = 0,4\).

Câu 4

A. \[4\].                     
B. \[3\].                     
C. \[1\].     
D. \[2\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP