Câu hỏi:

28/10/2025 76 Lưu

Một máy bay đang cất cánh từ phi trường. Với hệ toạ độ \(Oxyz\) được thiết lập như hình vẽ, cho biết \(M\) là vị trí của máy bay, OM=14;NOB^=32°;MOC^=65°. Biết điểm \(M(a;b;c)\). Tính tổng \(a + 2b + 3c = ...\) (kết quả làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Một máy bay đang cất cánh từ phi trường. Với hệ to (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Xét \(\Delta OMN\) vuông tại \(N\) có \(\cos \widehat {MON} = \frac{{ON}}{{OM}}\)

ON=OMcosMON^=14cos25°12,69

+) Xét \(\Delta AON\) vuông tại \(A\), có \(\cos \widehat {AON} = \frac{{OA}}{{ON}}\)

OA=ONcosAON^=12,69cos58°6,72

+) Xét \(\Delta ONB\) vuông tại \(B\), có \(\cos \widehat {NOB} = \frac{{OB}}{{ON}}\)

OB=ONcosNOB^=12,69cos32°10,76

+) Xét \(\Delta OCM\) vuông tại \(C\), có \(\cos \widehat {MOC} = \frac{{OC}}{{OM}}\) OC=OMcosMOC^=14cos65°5,92 vì \(\overrightarrow {OB} \) và \(\overrightarrow j \) cùng hướng và \(OB = 10,67\) nên \(\overrightarrow {OB}  = 10,67\vec j\). Vì \(\overrightarrow {OC} \) và \(\vec k\) cùng hướng và \(OC = 5,92\) nên \(\overrightarrow {OC}  = 5,92\vec k\). Áp dụng quy tắc hình hộp, ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {OM}  = \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  = 6,72\vec i + 10,67\vec j + 5,92\vec k \Rightarrow M(6,72;10,67;5,92)\\ \Rightarrow a + 2b + 3c = 6,72 + 2.10,67 + 3.5,92 = 46.\end{array}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ t (ảnh 2)      Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ t (ảnh 3)

Gọi độ dài cạnh đáy của hình chóp là \(x\left( m \right)\). Do \(MN < IJ = \sqrt 2  \Rightarrow x \in \left( {0;\sqrt 2 } \right)\).

Ta có: \(OK = \frac{x}{2};OA = \frac{{AC}}{2} = \sqrt 2  \Rightarrow SK = AK = \sqrt 2  - \frac{x}{2}\).

Do vậy: \(SO = \sqrt {S{K^2} - O{K^2}}  = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2  - \frac{x}{2}} \right)}^2} - \frac{{{x^2}}}{4}}  = \sqrt {2 - \sqrt 2 x} \).

Khi đó thể tích khối chóp là: \(V = \frac{1}{3}{x^2}\sqrt {2 - \sqrt 2 x} \).

Xét \(f\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^2}\sqrt {2 - \sqrt 2 x} ,\,\left( {x \in \left( {0;\sqrt 2 } \right)} \right)\), ta có:

\(f'\left( x \right) = \frac{1}{3}\left( {2x\sqrt {2 - \sqrt 2 x}  - {x^2}\frac{{\sqrt 2 }}{{2\sqrt {2 - \sqrt 2 x} }}} \right) = \frac{1}{3}\left( {\frac{{4x\left( {2 - \sqrt 2 x} \right) - \sqrt 2 {x^2}}}{{2\sqrt {2 - \sqrt 2 x} }}} \right) = \frac{{8x - 5\sqrt 2 {x^2}}}{{3\left( {2\sqrt {2 - \sqrt 2 x} } \right)}}\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 8x - 5\sqrt 2 {x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{{4\sqrt 2 }}{5}\end{array} \right.\)

Ta có bảng biến thiên:

Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ t (ảnh 4)

Ta thấy thể tích của mô hình lớn nhất khi cạnh đáy của mô hình là\(x = \frac{{4\sqrt 2 }}{5}\, \Rightarrow a = 4,b = 5 \Rightarrow {a^2} + {b^2} = 41\).

Lời giải

Sau \(t\) phút, trong bể chứa \(\left( {50t + 150} \right)\)lít nước và \(20t\)gam chất khử trùng.

Suy ra nồng độ chất khử trùng trong bể sau \(t\) phút là \(f\left( t \right) = \frac{{20t}}{{50t + 150}}\)gam/lít.

Khảo sát sự biến thiên hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{20t}}{{50t + 150}}\), \(t \ge 0\).

Ta có: \(f'\left( t \right) = \frac{{3000}}{{{{\left( {50t + 150} \right)}^2}}} > 0,\forall t \ge 0\)

\(\mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } f\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } \frac{{20t}}{{50t + 150}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } \frac{{20}}{{50 + \frac{{150}}{t}}} = \frac{2}{5} = 0,4\)

Bảng biến thiên

Một bể ban đầu chứa \(150\) lít nước. Sau đó, cứ (ảnh 2)

Dựa vào BBT ta thấy giá trị \(f\left( t \right)\) tăng theo \(t\) nhưng không vượt ngưỡng \(0,4\)gam/lít.

Vậy \(p = 0,4\).

Câu 4

A. \[4\].                     
B. \[3\].                     
C. \[1\].     
D. \[2\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP