CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: 2,18

Giả sử gốc tọa độ tại điểm F.

Hàm số của đồ thị biểu diễn đường đi của viên bi có dạng \(y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\).

Theo hình vẽ ta có đồ thị có đỉnh là \(C\left( {1;7} \right)\) và đi qua điểm \(A\left( {0;2} \right)\) nên ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{b}{{2a}} = 1\\a + b + c = 7\\c = 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + b = 0\\a + b + c = 7\\c = 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 5\\b = 10\\c = 2\end{array} \right.\).

Do đó, đồ thị hàm số biểu diễn đường đi của viên bi là \(y =  - 5{x^2} + 10x + 2\).

Điểm E là giao điểm của đồ thị với trục hoành nên hoành độ của điểm E là nghiệm của phương trình \( - 5{x^2} + 10x + 2 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{5 + \sqrt {35} }}{5}\\x = \frac{{5 - \sqrt {35} }}{5}\end{array} \right.\).

Mà \({x_E} > 0\) nên \({x_E} = \frac{{5 + \sqrt {35} }}{5} \approx 2,18\).

Vậy khoảng cách từ vị trí E đến vị trí F khoảng 2,18 mét.

Câu 2

A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\). 

B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\). 
C. \(\sqrt 3 \).   
D. \(1\).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

\(\cos 30^\circ  + \sin 60^\circ \)\( = \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 \).

Câu 3

A. \(S = \frac{1}{2}bc\sin A\,.\)                             

B. \(S = \frac{1}{2}ac\sin A\,.\) 
C. \(S = \frac{1}{2}bc\sin B\,.\)     
D. \(S = \frac{1}{2}bc\sin B\,.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Buồn ngủ quá!      

B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau. 

C. 8 là số chính phương.  

D. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( {2;8} \right)\).  

B. \(\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( { - 10; - 3} \right)\).    

C. \(\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( {3;3} \right)\).   
D. \(\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( {0;2} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Cho bất phương trình \(3 - 3y > 0\) có miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \(3 - 3y = 0\) chứa O (kể cả bờ).

B. Cho bất phương trình \(2x + y > 1\) có miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \(2x + y - 1 = 0\) chứa O (không chứa bờ).

C. Cho bất phương trình \( - 2x + y + 1 \le 0\) có miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \( - 2x + y + 1 = 0\) chứa O.

D. Cho bất phương trình \(2x - 3y + 5 \ge 0\) có miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \(2x - 3y + 5 = 0\) chứa O (kể cả bờ).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;3} \right)\).

B. \(\left( P \right)\) có đỉnh là \(I\left( {3;4} \right)\).

C. \(\left( P \right)\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4.

D. \(\left( P \right)\) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP