Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Động năng của một vật dao động điều hòa
(a) tăng gấp bốn khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.
(b) biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật.
(c) biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật.
(d) bằng thế năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.
Quảng cáo
Trả lời:
Động năng của một vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật.
Động năng tỉ lệ với bình phương biên độ.
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Sai.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
5 cm/s.
\[20\pi cm/s\].
\[ - 20\pi cm/s\].
0 cm/s.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Ta có:
Khi t = 5 s thì \[v = - 20\pi \sin 20\pi = 0\left( {cm/s} \right).\]
Lời giải
Ta có: \[v = \frac{{{v_{\max }}}}{2} = \frac{{A\omega }}{2}\]
Động năng: \[{W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}m{\left( {\frac{{A\omega }}{2}} \right)^2} = \frac{1}{8}m{\omega ^2}{A^2} = \frac{1}{8}k{A^2}\]
Thế năng: \[{W_t} = W - {W_d} = \frac{1}{2}k{A^2} - \frac{1}{8}k{A^2} = \frac{3}{8}k{A^2}\]
Từ đó: \[\frac{{{W_t}}}{{{W_d}}} = 3\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
\[T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \].
\[T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \].
\[T = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \].
\[T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \[0 < t < \frac{1}{3}s\].
B. \[\frac{{11}}{6}s < t < \frac{7}{3}s\].
C. \[\frac{1}{4}s < t < \frac{3}{4}s\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
chu kỳ dao động lớn hơn nên đồng hồ chạy chậm hơn.
chu kỳ dao động bé hơn nên đồng hồ chạy chậm hơn.
chu kỳ dao động bé hơn nên đồng hồ chạy nhanh hơn.
chu kỳ dao động lớn hơn nên đồng hồ chạy nhanh hơn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
\[\alpha _0^2 = {\alpha ^2} + g\ell {v^2}\].
\[\alpha _0^2 = {\alpha ^2} + \frac{{{v^2}}}{{g\ell }}\].
\[\alpha _0^2 = {\alpha ^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\].
\[\alpha _0^2 = {\alpha ^2} + \frac{{{v^2}g}}{\ell }\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.