Câu hỏi:

06/11/2025 84 Lưu

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây.

Góc lượng giác nào sau đây có cùng điểm cuối với góc \(\frac{{7\pi }}{4}?\)

A. \[ - \frac{\pi }{4}.\]     
B. \[\frac{\pi }{4}.\]    
C. \[\frac{{3\pi }}{4}.\]        
D. \[ - \frac{{3\pi }}{4}.\]

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Ta có \(\frac{{7\pi }}{4} = 2\pi - \frac{\pi }{4}\).

Góc lượng giác có cùng điểm cuối với góc \(\frac{{7\pi }}{4}\)\( - \frac{\pi }{4}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi \(x\), \(y\) lần lượt là số sản phẩm \(C\)\(D\) được sản xuất ra.

Do máy \(A\) không thể hoạt động quá 180 giờ nên ta có: \(3x + 2y \le 180\).

Do máy \(B\) không thể hoạt động quá 220 giờ nên ta có: \(x + 6y \le 220\).

Do \(x\), \(y\) lần lượt là số sản phẩm \(C\)\(D\) nên ta có: \(x \ge 0;y \ge 0\).

Do đó, ta có hệ bất phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y \le 180\\x + 6y \le 220\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\).

Biểu diễn miền nghiệm của hệ trên ta được như hình dưới.

Một xưởng cơ khí có h (ảnh 1)

Miền nghiệm của hệ trên là tứ giác \(OABC\) với tọa độ các đỉnh là: \(O\left( {0;\,\,0} \right)\),\(A\left( {60;0} \right)\), \(B\left( {40;30} \right)\), \(C\left( {0;\,\,\frac{{110}}{3}} \right)\).

Tiền lãi trong một tháng của xưởng là \(T = 60\,000x + 40\,\,000y\) (đồng).

Ta thấy \(T\) đạt giá trị lớn nhất chỉ có thể tại các điểm \(A,B,C\). Mà dễ thấy \(C\) có tọa độ không nguyên nên loại. Ta tính giá trị biểu thức \(T\) tại các điểm \(A\left( {60;0} \right)\), \(B\left( {40;30} \right)\).

Tại \(A\left( {60;0} \right)\) ta có: \(T = 60\,000 \cdot 60 + 40\,000 \cdot 0 = 3\,\,600\,\,000\) (đồng)

Tại \(B\left( {40;30} \right)\) ta có: \(T = 60\,000 \cdot 40 + 40\,000 \cdot 30 = 3\,\,600\,\,000\) (đồng)

Vậy tiền lãi lớn nhất trong một tháng của xưởng là 3 triệu 600 nghìn đồng.

Câu 2

A. \(\frac{a}{{\sin \alpha }} = \frac{b}{{\sin \beta }} = \frac{c}{{\sin \varphi }}\);                                  
B. \(\frac{a}{{\sin \varphi }} = \frac{b}{{\sin \beta }} = \frac{c}{{\sin \alpha }}\);
C. \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\sin \alpha \); 
D. \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\sin \alpha \).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Cho tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là \(a\), \(b\), \(c\), các góc đối diện các cạnh đó lần lượt là \(\alpha \), \(\beta \), \(\varphi \). Theo định lí sin ta có: \(\frac{a}{{\sin \alpha }} = \frac{b}{{\sin \beta }} = \frac{c}{{\sin \varphi }}\).

Câu 3

A. \(11,96\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\);   
B. \(11,97\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\);          
C. \(11,98\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\);       
D. \(11,99\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x - {y^2} \ge 2\\x - 4y < 2\end{array} \right.\);                                             
B. \(\left\{ \begin{array}{l}2{x^2} - {y^2} \ge 0\\x - 4y < 4\end{array} \right.\);
C. \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 9y > - 3\\xy > 7\end{array} \right.\);                                                               
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x - y < 1\\2x - y - 7 > 0\end{array} \right.\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP