Justin is talking to Amanda about his summer camp activities. Listen and decide if each of the statements is T (True) or F (False).
Justin is talking to Amanda about his summer camp activities. Listen and decide if each of the statements is T (True) or F (False).
Winning a medal in a swimming competition was the best part of Justin's trip.
Justin is talking to Amanda about his summer camp activities. Listen and decide if each of the statements is T (True) or F (False).
Justin is talking to Amanda about his summer camp activities. Listen and decide if each of the statements is T (True) or F (False).
Winning a medal in a swimming competition was the best part of Justin's trip.A. True
Câu hỏi trong đề: Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 12 Bright có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Thông tin: it's hard to choose just one, but I think it was the overnight camping trip
Hướng dẫn dịch: thật khó để chọn chỉ một, nhưng tôi nghĩ đó là chuyến cắm trại qua đêm
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Justin hadn't learnt how to set up tents before the summer camp.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Thông tin: thankfully we had practiced setting up tents in difficult conditions before the summer camp,
Hướng dẫn dịch: may mắn thay chúng tôi đã thực hành dựng lều trong điều kiện khó khăn trước trại hè,
Câu 3:
He was annoyed because he burnt his fingers while he was cooking.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Thông tin: I was really frustrated when I burned my fingers during the cooking lesson
Hướng dẫn dịch: Tôi thực sự bực mình khi bị bỏng ngón tay trong giờ học nấu ăn
Câu 4:
He was amazed to swim with dolphins.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Thông tin: I couldn't believe it when we were able to swim with dolphins.
Hướng dẫn dịch: Tôi không thể tin được khi chúng tôi có thể bơi cùng cá heo.
Câu 5:
He didn't feel embarrassed about his French pronunciation mistakes.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Thông tin: I once made some pronunciation mistakes while I was speaking French. That was absolutely embarrassing.
Hướng dẫn dịch: Tôi đã từng mắc một số lỗi phát âm khi nói tiếng Pháp. Điều đó thực sự đáng xấu hổ.
Nội dung bài nghe:
Amanda: Hey, Justin, how was your summer camp experience last year?
Justin: It was great, Amanda. We did a lot of fun activities like hiking, cycling and tennis. I was pleased to win a medal in the swimming competition.
Amanda: Sounds like a lot of fun. What was your favorite activity?
Justin: Hmm, it's hard to choose just one, but I think it was the overnight camping trip we hiked to a beautiful lake under the stars.
Amanda: Awesome. Did you have any problems during the trip?
Justin: Well, it started to rain pretty heavily in the middle of the night, so we had to move our tents to higher ground, but thankfully we had practiced setting up tents in difficult conditions before the summer camp, so we didn't have any problems.
Amanda: Did you do anything else?
Justin: We did some crafts and even had a cooking lesson. I was really frustrated when I burned my fingers during the cooking lesson, but the staff helped me treat the burn.
Amanda: That sounds interesting. Did you like the workshops?
Justin: Yes, I learned how to make some desserts. After the workshops, we went on an excursion on the sea. I couldn't believe it when we were able to swim with dolphins.
Amanda: Cool. Did you make any new friends during the camp?
Justin: Sure, there were a lot of teenagers my age from different countries, so we mostly spoke English to each other. I could speak some French to some teenagers. I once made some pronunciation mistakes while I was speaking French. That was absolutely embarrassing.
Amanda: It sounds like you had a really memorable summer camp experience.
Justin: Definitely.
Dịch bài nghe:
Amanda: Này, Justin, trải nghiệm trại hè năm ngoái của bạn thế nào?
Justin: Thật tuyệt vời, Amanda. Chúng tôi đã thực hiện rất nhiều hoạt động thú vị như đi bộ đường dài, đạp xe và chơi tennis. Tôi rất vui khi giành được huy chương trong cuộc thi bơi lội.
Amanda: Nghe có vẻ vui lắm. Hoạt động yêu thích của bạn là gì?
Justin: Hmm, thật khó để chọn chỉ một, nhưng tôi nghĩ đó là chuyến cắm trại qua đêm mà chúng tôi đã đi bộ đến một hồ nước xinh đẹp dưới bầu trời đầy sao.
Amanda: Tuyệt vời. Bạn có gặp khó khăn gì trong chuyến đi không?
Justin: À, trời bắt đầu mưa khá to vào giữa đêm nên chúng tôi phải di chuyển lều lên vùng đất cao hơn, nhưng may mắn là chúng tôi đã tập dựng lều trong điều kiện khó khăn trước trại hè nên chúng tôi không có bất kỳ vấn đề.
Amanda: Bạn có làm gì khác không?
Justin: Chúng tôi đã làm một số đồ thủ công và thậm chí còn học nấu ăn. Tôi thực sự rất bực mình khi bị bỏng ngón tay trong giờ học nấu ăn nhưng các nhân viên đã giúp tôi điều trị vết bỏng.
Amanda: Nghe có vẻ thú vị đấy. Bạn có thích các buổi hội thảo không?
Justin: Vâng, tôi đã học cách làm một số món tráng miệng. Sau buổi hội thảo, chúng
tôi đi tham quan trên biển. Tôi không thể tin được khi chúng tôi có thể bơi cùng cá heo.
Amanda: Tuyệt vời. Bạn có kết bạn mới trong thời gian cắm trại không?
Justin: Chắc chắn rồi, có rất nhiều thanh thiếu niên ở độ tuổi của tôi đến từ các quốc gia khác nhau, vì vậy chúng tôi chủ yếu nói tiếng Anh với nhau. Tôi có thể nói được chút tiếng Pháp với một số thanh thiếu niên. Tôi đã từng mắc một số lỗi phát âm khi nói tiếng Pháp. Điều đó thực sự đáng xấu hổ.
Amanda: Có vẻ như bạn đã có một trải nghiệm trại hè thực sự đáng nhớ.
Justin: Chắc chắn rồi.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. To describe learning experience of an excellent student.
B. To emphasize the importance of higher education.
C. To suggest ways to deal with assignments at university.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Mục đích chính của đoạn văn là gì?
A. Để mô tả trải nghiệm học tập của một học sinh xuất sắc
B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của giáo dục đại học
C. Đề xuất cách giải quyết bài tập ở trường đại học
D. Chỉ ra những thách thức khi học đại học
Thông tin: there is no secret to getting a First – this is just an account of how I got my First. Be a happy student by striking the right balance between working and enjoying yourself. Take what you do seriously and do your best. And, no matter what you do, don't forget to appreciate every day of your university studies: it is one of the greatest periods of your life.
Hướng dẫn dịch: không có bí mật nào để đạt được hạng nhất - đây chỉ là câu chuyện về cách tôi đạt được hạng nhất. Hãy là một sinh viên hạnh phúc bằng cách đạt được sự cân bằng hợp lý giữa làm việc và tận hưởng bản thân. Hãy thực hiện những gì bạn làm một cách nghiêm túc và cố gắng hết sức. Và, bất kể bạn làm gì, đừng quên trân trọng mỗi ngày học đại học của bạn: đó là một trong những giai đoạn tuyệt vời nhất trong cuộc đời bạn.
Câu 2
A. cousins and I
B. my cousins and me
Lời giải
Đáp án đúng: D
Vị trí trước động từ “took” cần một chủ ngữ.
me: tôi (tân ngữ)
I: tôi (chủ ngữ)
Hướng dẫn dịch: Thứ Bảy tuần trước, tôi và anh em họ đã có một chuyến đi thú vị đến suối Đá Giàn thuộc huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. a
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. a – c – d – e – b
B. b – c – a – d – e
C. b – a – e – c – d
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.