Câu hỏi:

13/11/2025 31 Lưu

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \(A,\) kẻ \(AH \bot BC\) \(\left( {H \in BC} \right).\) Biết \(BC = 20{\rm{\;cm}}\)\(AC = 12{\rm{\;cm}},\) độ dài cạnh \(BH\) bằng bao nhiêu? (Đơn vị: cm, kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: 12,8

Media VietJack

Xét \(\Delta ABC\) (vuông tại \(A)\)\(\Delta HBA\) (vuông tại \(H)\)\(\widehat {B\,}\) là góc chung nên \[\Delta ABC \sim \Delta HBA.\]

Suy ra \(\frac{{AB}}{{HB}} = \frac{{BC}}{{BA}}\) (tỉ số cạnh tương ứng). Do đó \(BH = \frac{{A{B^2}}}{{BC}}.\)

\(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) theo định lí Pythagore ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) nên \(A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {20^2} - {12^2} = 256.\)

Khi đó \(BH = \frac{{256}}{{20}} = 12,8{\rm{\;cm}}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 9

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác \(ABC\), ta có:

\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) hay \({6^2} + {6^2} = B{C^2}\) nên \(B{C^2} = 72\), suy ra \(BC = \sqrt {72} \).

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác \(BCD\), ta có:

\(B{C^2} + C{D^2} = B{D^2}\) hay \({\left( {\sqrt {72} } \right)^2} + {3^2} = {x^2}\) nên \({x^2} = 81\), suy ra \(x = 9\).

Vậy \(x = 9\).

Lời giải

Đáp án: 2,83

Ta có: \(AC = AH + HC = 3 + 1 = 4{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Vì tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) nên ta có \(AB = AC = 4{\rm{ cm}}\)

• Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác \(BHA\), ta có:

\(B{H^2} + H{A^2} = A{B^2}\)

\(B{H^2} = A{B^2} - H{A^2}\)

\(B{H^2} = {4^2} - {3^2}\)

\(B{H^2} = 7\) suy ra \(BH = \sqrt 7 \) cm.

• Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác \(BHC\), ta có:

\(H{C^2} + B{H^2} = B{C^2}\)

\({\left( {\sqrt 7 } \right)^2} + {1^2} = B{C^2}\)

\(B{C^2} = 8\) do đó \(BC = \sqrt 8 \approx 2,83\) cm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(9{\rm{\;cm}}.\) 
B. \(10{\rm{\;cm}}.\)
C. \(12{\rm{\;cm}}.\) 
D. \[\sqrt {194} {\rm{\;cm}}.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[9{\rm{\;cm}},{\rm{ }}12{\rm{\;cm}},{\rm{ }}15{\rm{\;cm}}.\]
B. \[7{\rm{\;cm}},{\rm{ }}8{\rm{\;cm}},{\rm{ }}10{\rm{\;cm}}.\]
C. \[6{\rm{\;dm}},{\rm{ }}7{\rm{\;dm}},{\rm{ }}9{\rm{\;dm}}.\]
D. \[10{\rm{\;m}},{\rm{ }}13{\rm{\;m}},{\rm{ }}15{\rm{\;m}}.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\Delta AMN \sim \Delta ABC.\)              
B. \(\Delta ABC \sim \Delta MNC.\)
C. \(\Delta NMC \sim \Delta ABC.\)       
D. \(\Delta CAB \sim \Delta CMN.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP