Câu hỏi:

20/11/2025 46 Lưu

Tìm cân nặng trung bình của học sinh lớp 11B với mẫu số liệu cho trong bảng bên dưới đây.

A.

\(56,71\).

B.

\(52,81\).

C.

\(53,15\).

D.

\(51,81\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Trong mỗi khoảng cân nặng, giá trị đại diện là trung bình cộng của giá trị hai đầu mút nên ta có bảng sau:

Tổng số học sinh là \(n = 42\). Cân nặng trung bình của học sinh lớp 11B là

\(\overline x = \frac{{10 \cdot 43 + 7 \cdot 48 + 16 \cdot 53 + 4 \cdot 58 + 2 \cdot 63 + 3 \cdot 68}}{{42}} \approx 51,81\,{\rm{(kg)}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Gọi \({x_1};{x_2};{x_3};...;{x_{20}}\) là doanh thu bán hàng trong 20 ngày xếp theo thứ tự không giảm.

Khi đó: \({x_1};{x_2} \in \left[ {5;7} \right)\);

\({x_3};...;{x_9} \in \left[ {7;9} \right)\);

\({x_{10}};...;{x_{16}} \in \left[ {9;11} \right)\);

\({x_{17}};...;{x_{19}} \in \left[ {11;13} \right)\);

\({x_{20}} \in \left[ {13;15} \right)\).

Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {9;11} \right)\).

Khi đó \(n = 20;{n_m} = 7;C = 9;{u_m} = 9;{u_{m + 1}} = 11\).

Ta có \({Q_3} = 9 + \frac{{\frac{{3 \cdot 20}}{4} - 9}}{7} \cdot \left( {11 - 9} \right) \approx 10,71 \approx 11\).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cho hình chóp  S . A B C D  có đáy là hình thang  ( A B / / C D )  và  A B = 2 C D . Gọi  I , J  lần lượt là trung điểm của  S B  và  A B . Mặt phẳng nào song song với mặt phẳng  ( S A D ) . (ảnh 1)

Vì \(I,J\) lần lượt là trung điểm của \(SB\) và \(AB\) nên \[IJ\] là đường trung bình của \(\Delta SAB\).

Suy ra \[IJ{\rm{//}}SA\] mà \(SA \subset \left( {SAD} \right)\) nên \(IJ{\rm{//}}\left( {SAD} \right)\). (*)

Vì \(AB = 2CD\) mà \(J\) là trung điểm của \(AB\) nên \[AJ = CD\]. (1)

Lại có \(AB{\rm{//}}CD\) (do \(ABCD\) là hình thang) nên \(AJ{\rm{//}}CD\). (2)

Từ (1) và (2), suy ra \[AJCD\] là hình bình hành.

Suy ra \(CJ{\rm{//}}AD\) mà \(AD \subset \left( {SAD} \right)\) nên \(CJ{\rm{//}}\left( {SAD} \right)\). (**)

Từ (*) và (**), ta có \(\left( {CIJ} \right){\rm{//}}\left( {SAD} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.

\({\left( {0,999} \right)^n}.\)

B.

\({\left( { - 1} \right)^n}.\)

C.

\({\left( { - 1,0001} \right)^n}.\)

D.

\({\left( {1,2345} \right)^n}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.

Hình chiếu song song của hai đường thẳng chéo nhau có thể song song với nhau.

B.

Một đường thẳng có thể trùng với hình chiếu của nó.

C.

Hình chiếu song song của hai đường thẳng chéo nhau có thể trùng nhau.

D.

Một tam giác bất kì đều có thể xem là hình biểu diễn của một tam giác cân.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

\[{u_{2n - 1}} = {3^{2\left( {n - 1} \right)}}\].

\[{u_{2n - 1}} = {3^{2n}} - 1\].

\[{u_{2n - 1}} = {3^n} \cdot {3^{n - 1}}\].

\[{u_{2n - 1}} = {3^2} \cdot {3^n} - 1\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP