Câu hỏi:

20/11/2025 31 Lưu

Tìm nghiệm của phương trình \(2\sin x - 3 = 0\).

\(x \in \emptyset \).

\(\left[ \begin{array}{l}x = \arcsin \frac{3}{2} + k2\pi \\x = \pi - \arcsin \frac{3}{2} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(\left[ \begin{array}{l}x = \arcsin \frac{3}{2} + k2\pi \\x = - \arcsin \frac{3}{2} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x \in \mathbb{R}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Có \(2\sin x - 3 = 0\)\( \Leftrightarrow \sin x = \frac{3}{2} > 1\) nên phương trình vô nghiệm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Gọi \({x_1} \le {x_2} \le \ldots \le {x_{110}}\) là mức lương của 110 nhân viên nhận được công ty trả trong 1 tháng.

Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu \({x_1} \le {x_2} \le \ldots \le {x_{110}}\) là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{55}} + {x_{56}}} \right)\). Do \({x_{55}} \in \left[ {10;15} \right)\) và\({x_{56}} \in \left[ {15;20} \right)\). Nên đó tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là \({Q_2} = 15\).

Câu 2

\(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x - 1}}\).

\(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - x - 2}}{{{x^2} - 1}}\).

\(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{x}\).

\(f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

+) Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x - 1}}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\). Do đó hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x - 1}}\) không liên tục tại \(x = 1\).

+) Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - x - 2}}{{{x^2} - 1}}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { \pm 1} \right\}\). Do đó hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - x - 2}}{{{x^2} - 1}}\) không liên tục tại \(x = 1\).

+) Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\). Do đó hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) không liên tục tại \(x = 1\).

+) Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{x}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

Có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} + x + 1}}{x} = 3 = f\left( 1 \right)\). Do đó hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{x}\) liên tục tại \(x = 1\).

Câu 4

A.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x + 1} + x - 2} \right) = - \frac{3}{2}\).

B.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{3x + 2}}{{x + 1}} = - \infty \).

C.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x + 1} + x - 2} \right) = + \infty \).

D.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{3x + 2}}{{x + 1}} = - \infty \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left| {f\left( x \right)} \right| = \left| L \right|.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \sqrt[3]{{f\left( x \right)}} = \sqrt[3]{L}.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \sqrt {f\left( x \right)} = \sqrt L .\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ { - f\left( x \right)} \right] = - L.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

\(f\left( x \right) = \tan x + 5\).

\(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 3}}{{5 - x}}\).

\(f\left( x \right) = \sqrt {x - 6} \).

\(f\left( x \right) = \frac{{x + 5}}{{{x^2} + 4}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP