Câu hỏi:

21/11/2025 40 Lưu

Trong một lạng (100 g) ức gà ta chứa khoảng 24 g protein, 1 lạng thịt vịt chứa khoảng 18 g protein. Người trưởng thành trung bình cần tối thiểu 0,8 g protein cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày. Gọi \(x,\,\,y\) lần lượt là số lạng ức gà ta và số lạng thịt vịt mà một người nặng 75 kg nên ăn trong một ngày. Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn biểu diễn số lượng protein cần thiết cho người đó trong một ngày. 

A. \(4x + 3y \ge 10\);  
B. \(24x + 18y < 75\);     
C. \(24x + 18y \le 60\);                        
D. \(4x + 3y < 10\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Trong 1 lạng ức gà ta chứa khoảng 24 g protein nên trong \(x\) lạng ức gà ta chứa khoảng \(24x\) (g protein).

Trong 1 lạng thịt vịt chứa khoảng 18 g protein nên trong \(y\) lạng thịt vịt chứa khoảng \(18y\) (g protein).

Tổng số lượng protein mà một người nặng 75 kg nên ăn trong một ngày là: \(24x + 18y\) (g protein).

Trung bình mỗi ngày, một người nặng 75 kg cần tối thiểu khoảng \(0,8 \cdot 75 = 60\) (g protein).

Do đó, bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,\,\,y\) để biểu diễn lượng protein cần thiết cho người đó trong một ngày là: \(24x + 18y \ge 60\) hay \(4x + 3y \ge 10\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 18;                          
B. \(9\sqrt 3 \);                
C. \(9\sqrt 5 \);      
D. 45.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Đáp án đúng là: C (ảnh 1)

\(E\) là điểm đối xứng của \(D\) qua \(C\) nên \(C\) là trung điểm của \(DE\), do đó \(DE = 2DC = 2 \cdot 3 = 6\).

Ta có: \(\overrightarrow {AE} \cdot \overrightarrow {AB} = \left( {\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DE} } \right) \cdot \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AD} \cdot \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DE} \cdot \overrightarrow {AB} \)

Do \(AB \bot AD\) nên \(\overrightarrow {AD} \cdot \overrightarrow {AB} = 0\).

Hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {DE} \) cùng hướng nên \(\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\,\,\overrightarrow {DE} } \right) = 0^\circ \).

Do đó, DEAB=DEABcosAB,DE=DEABcos0°=631=18

Vậy \(\overrightarrow {AE} \cdot \overrightarrow {AB} = 0 + 18 = 18\).

Lời giải

Gọi \(O,\,\,A,\,\,B\) lần lượt là vị trí sân bay và hai máy bay sau 2 tiếng.

Hướng \({\rm{N25^\circ E}}\) là hướng tạo với hướng bắc một góc \(25^\circ \) và tạo với hướng đông một góc \(90^\circ - 25^\circ = 65^\circ \). Ta mô phỏng bài toán đã cho như sau:

Hai máy bay cùng cấ (ảnh 1)

Quãng đường máy bay bay theo hướng đông sau 2 tiếng là

\(OA = 540 \cdot 2 = 1\,\,080\) (km).

Quãng đường máy bay bay theo hướng \({\rm{N25^\circ E}}\) sau 2 tiếng là

\(OB = 670 \cdot 2 = 1\,\,340\) (km).

Ta có: \(\widehat {AOB} = 65^\circ \), \(OA = 1\,\,080,\,\,OB = 1\,\,340\).

Áp dụng định lí côsin trong tam giác \(OAB\), ta có:

\(A{B^2} = O{A^2} + O{B^2} - 2 \cdot OA \cdot OB \cdot \cos \widehat {AOB}\)

\( = 1\,\,{080^2} + 1\,\,{340^2} - 2 \cdot 1\,\,080 \cdot \,1\,\,340 \cdot \cos 65^\circ \approx 1\,\,738\,\,774\).

Suy ra \(AB \approx \sqrt {1\,\,738\,\,774} \approx 1\,\,319\) (km).

Vậy sau 2 tiếng, hai máy bay cách nhau khoảng 1 319 km.

Câu 3

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,\, + \infty } \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Đáp án đúng là: D (ảnh 1)

Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\,\,2} \right)\);                                                                             
B. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;\,\,0} \right)\)
C. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 3;\,\,0} \right)\);    
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;\,\,3} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Cho parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình sau:

Đáp án đúng là: C (ảnh 1)

Phương trình của parabol này là

 

A. \(y = {x^2} - 2x - 1\);                                      
B. \(y = {x^2} + 2x - 2\);                    
C. \(y = 2{x^2} - 4x - 2\);                               
D.\(y = {x^2} + 2x - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[\left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} } \right| = \frac{{5\sqrt 3 }}{2}\];                                         
B. \[\left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} } \right| = 5\];               
C. \[\left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} } \right| = \frac{{5\sqrt 7 }}{4}\];                                                                 
D. \[\left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} } \right| = \frac{{5\sqrt 7 }}{2}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Cho hình bình hành \(ABCD\). Gọi \(M,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(BC\)\(CD\). Đặt \(\overrightarrow a = \overrightarrow {AM} ,\overrightarrow b = \overrightarrow {AN} \). Hãy biểu diễn vectơ \(\overrightarrow {AC} \) theo \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \).

A. \(\overrightarrow {AC} = \frac{1}{3}\overrightarrow a + \frac{2}{3}\overrightarrow b \);                    
B. \(\overrightarrow {AC} = \frac{2}{3}\overrightarrow a + \frac{2}{3}\overrightarrow b \);                       
C. \(\overrightarrow {AC} = \frac{2}{3}\overrightarrow a + 4\overrightarrow b \);                                    
D. \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow a + 3\overrightarrow b \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP