Câu hỏi:

21/11/2025 209 Lưu

Đồ thị phụ thuộc thời gian của cường độ dòng điện chạy qua mạch như hình vẽ. Cường độ hiệu dụng là

Media VietJack

A. 3A.   
B. 3,5 A.   
C. 5A.     
D. \(2,5\sqrt 2 \;A\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là D

\[I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{5}{{\sqrt 2 }} = 2,5\sqrt 2 A\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Khi nổi lên mặt nước đột ngột và quá nhanh, áp suất giảm đột ngột làm các bọt khí nitrogen nở ra, to dần gây tắc mạch chèn ép các tế bào thần kinh gây liệt, tổn thương các cơ quan.

Đúng
Sai
b) Áp suất người thợ lặn phải chịu khi ở độ sâu 25 m là \(2,45 \cdot {10^5}\,Pa\).
Đúng
Sai
c) Khi nổi lên mặt nước áp suất tại mặt nước khi đó bằng áp suất khí quyển \(1,013 \cdot {10^5}\,Pa\).
Đúng
Sai
d) Khi ở độ sâu 25 m thể tích của bọt khí nitrogen chiếm \(1,00\,m{m^3}\), khi lên đến mặt nước thể tích của bọt khí này là \(3,4\,m{m^3}\). Giả sử nhiệt độ trên bề mặt và trong lòng biển là như nhau.
Đúng
Sai

Lời giải

a) đúng; b) sai; c) đúng; d) đúng.

a) Khi nổi lên mặt nước đột ngột và quá nhanh, áp suất giảm đột ngột làm các bọt khí nitrogen nở ra, to dần gây tắc mạch chèn ép các tế bào thần kinh gây liệt, tổn thương các cơ quan.

b) \(\Delta p = \rho gh = 1000.9,8.25 = 2,{45.10^5}\left( {Pa} \right)\)

\( \Rightarrow p = {p_o} + \Delta p = 1,{013.10^5} + 2,{45.10^5} = 3,{463.10^5}\left( {Pa} \right)\)

c) Khi nổi lên mặt nước áp suất tại mặt nước khi đó bằng áp suất khí quyển \(1,013 \cdot {10^5}\,Pa\).

d) \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Leftrightarrow 3,{463.10^5}.1 = 1,{013.10^5}.{V_2} \Leftrightarrow {V_2} = 3,4\left( {m{m^3}} \right)\)

Câu 2

a) Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 232 °C .

Đúng
Sai
b) Giai đoạn (II) là giai đoạn thiếc đang nóng chảy.
Đúng
Sai
c) Trong giai đoạn (I), năng lượng nhiệt cung cấp cho vật không làm tăng nội năng của vật.
Đúng
Sai
d) Lực liên kết giữa các phân tử thiếc trong giai đoạn (III) lớn hơn lực liên kết giữa chúng trong giai đoạn (I).
Đúng
Sai

Lời giải

a) đúng; b) đúng; c) sai; d) sai.

a) Dựa vào đồ thị có thể thấy ở nhiệt độ 232oC, đồ thị là một đường nằm ngang, nằm giữa thể lỏng và thể rắn, do đó đây chính là nhiệt độ nóng chảy của thiếc.

b) Giai đoạn II chính là giai đoạn thiếc đang nóng chảy.

c) Giai đoạn I là giai đoạn thiếc nhận nhiệt lượng, nhiệt độ tăng dần đến nhiệt độ nóng chảy, nội năng của vật tăng.

d) Ở giai đoạn III thiếc đã ở thể lỏng do đó lực liên kết các phân tử thiếc nhỏ hơn ở giai đoạn I (lúc này thiếc đang ở thể rắn).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. rất yếu so với ở thể lỏng và thể rắn.        
B. rất lớn so với ở thể lỏng và thế rắn.
C. rất yếu so với ở thể rắn và lớn hơn so với thể lỏng.
D. rất lớn so với ở thể rắn và bằng so với thể lỏng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[p = \frac{2}{3}m\mu {\bar v^2}\]. 
B. \[p = \frac{1}{3}m\mu {\bar v^2}\].   
C. \[p = \frac{3}{2}m\mu {\bar v^2}\]. 
D. \[p = m\mu {\bar v^2}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP