Câu hỏi:

21/11/2025 76 Lưu

Một khung dây dẫn kín hình vuông có cạnh dài 10 cm gồm 500 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho vector pháp tuyến của mặt phẳng khung dây cùng phương cùng chiều với vector cảm ứng từ. Điện trở suất và tiết diện của dây kim loại có giá trị lần lượt là \(\rho = 2 \cdot {10^{ - 8}}\Omega m\)0,4 mm². Giá trị cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị trong hình bên. Công suất toả nhiệt sinh ra trong khung dây có giá trị bao nhiêu mW ?

Media VietJack

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

225.

Điện trở của khung dây: \(R = \frac{{\rho \ell }}{S} = \frac{{\rho .N.4a}}{S} = \frac{{2 \cdot {{10}^{ - 8}} \cdot 500 \cdot 4 \cdot 0,1}}{{0,4 \cdot {{10}^{ - 6}}}} = 10\Omega \)

Diện tích khung dây: \(S' = {a^2} = 0,{1^2} = 0,01\,{m^2}\)

Độ lớn suất điện động cảm ứng: \[e = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = N \cdot S \cdot \left| {\frac{{\Delta B}}{{\Delta t}}} \right| \cdot \cos \alpha = N \cdot S \cdot \left| {\frac{{{B_2} - {B_1}}}{{\Delta t}}} \right| \cdot \cos \alpha = 1,5\,V\]

Công suất toả nhiệt sinh ra trong khung dây: \(P = R \cdot {I^2} = \frac{{{e^2}}}{R} = 0,225W = 225\,m{\rm{W}}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Khi nổi lên mặt nước đột ngột và quá nhanh, áp suất giảm đột ngột làm các bọt khí nitrogen nở ra, to dần gây tắc mạch chèn ép các tế bào thần kinh gây liệt, tổn thương các cơ quan.

Đúng
Sai
b) Áp suất người thợ lặn phải chịu khi ở độ sâu 25 m là \(2,45 \cdot {10^5}\,Pa\).
Đúng
Sai
c) Khi nổi lên mặt nước áp suất tại mặt nước khi đó bằng áp suất khí quyển \(1,013 \cdot {10^5}\,Pa\).
Đúng
Sai
d) Khi ở độ sâu 25 m thể tích của bọt khí nitrogen chiếm \(1,00\,m{m^3}\), khi lên đến mặt nước thể tích của bọt khí này là \(3,4\,m{m^3}\). Giả sử nhiệt độ trên bề mặt và trong lòng biển là như nhau.
Đúng
Sai

Lời giải

a) đúng; b) sai; c) đúng; d) đúng.

a) Khi nổi lên mặt nước đột ngột và quá nhanh, áp suất giảm đột ngột làm các bọt khí nitrogen nở ra, to dần gây tắc mạch chèn ép các tế bào thần kinh gây liệt, tổn thương các cơ quan.

b) \(\Delta p = \rho gh = 1000.9,8.25 = 2,{45.10^5}\left( {Pa} \right)\)

\( \Rightarrow p = {p_o} + \Delta p = 1,{013.10^5} + 2,{45.10^5} = 3,{463.10^5}\left( {Pa} \right)\)

c) Khi nổi lên mặt nước áp suất tại mặt nước khi đó bằng áp suất khí quyển \(1,013 \cdot {10^5}\,Pa\).

d) \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Leftrightarrow 3,{463.10^5}.1 = 1,{013.10^5}.{V_2} \Leftrightarrow {V_2} = 3,4\left( {m{m^3}} \right)\)

Lời giải

Đáp án đúng là D

\[I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{5}{{\sqrt 2 }} = 2,5\sqrt 2 A\]

Câu 3

a) Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 232 °C .

Đúng
Sai
b) Giai đoạn (II) là giai đoạn thiếc đang nóng chảy.
Đúng
Sai
c) Trong giai đoạn (I), năng lượng nhiệt cung cấp cho vật không làm tăng nội năng của vật.
Đúng
Sai
d) Lực liên kết giữa các phân tử thiếc trong giai đoạn (III) lớn hơn lực liên kết giữa chúng trong giai đoạn (I).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. rất yếu so với ở thể lỏng và thể rắn.        
B. rất lớn so với ở thể lỏng và thế rắn.
C. rất yếu so với ở thể rắn và lớn hơn so với thể lỏng.
D. rất lớn so với ở thể rắn và bằng so với thể lỏng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[p = \frac{2}{3}m\mu {\bar v^2}\]. 
B. \[p = \frac{1}{3}m\mu {\bar v^2}\].   
C. \[p = \frac{3}{2}m\mu {\bar v^2}\]. 
D. \[p = m\mu {\bar v^2}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP