Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng?
A. Khi một đột biến gen được hình thành nó sẽ được nhân lên qua cơ chế phiên mã.
B. Mọi đột biến gen đều gây ra biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polypeptit tương ứng.
C. So với đột biến gen trội thì đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa
D. Đa số đột biến điểm là có lợi vì giúp cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.
Câu hỏi trong đề: Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C
Nội dung C đúng. Đột biến gen lặn có ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa vì đột biến gen lặn không biểu hiện ngay ra kiểu hình nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, nó tồn tại lâu dài trong quần thể, qua giao phối được phát tán trong quần thể.
Nội dung A sai. Khi một đột biến gen được hình thành nó sẽ được nhân lên qua cơ chế nhân đôi ADN.
Nội dung B sai. Không phải lúc nào đột biến gen cũng gây ra biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polypeptit tương ứng. Nếu đột biến xảy ra ở vùng không mang thông tin di truyền thì sẽ không gây nên sự biến đổi nào trong cấu trúc của chuỗi polipeptit.
Nội dung D sai. Đa số đột biến điểm là trung tính
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Auxin, Gibêrelin, êtylen.
B. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.
C. Auxin, Etylen, Axit absixic.
D. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic
Lời giải
Đáp án B
Các hoocmon Auxin, Gibêrelin, xitôkinin thuộc nhóm hoocmon kích thích sinh trưởng, các hoocmon etilen, axit abxixic thuộc nhóm hoocmon ức chế sinh trưởng.
Câu 2
A. Mã di truyền có tính thoái hóa.
B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính dặc hiệu.
D. Mã di truyền có tính phổ biến.
Lời giải
Đáp án C
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho acid amine valin, đây là ví dụ chứng minh mã di truyền có tính đặc hiệu: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amine
Câu 3
A. FSH, testôstêron.
B. Testôstêron, LH.
C. LH, FSH
D. Testôstêron, GnRH.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Có diện tích bề mặt lớn.
B. Phiến lá mỏng.
C. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.
D. Có cuống lá.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều gồm có 3 chiếc tương đồng.
B. có một số cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc tương đồng.
C. có một cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc tương đồng.
D. bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được tăng lên gấp 3 lần.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
B. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
C. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
D. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.