Câu hỏi:

18/03/2020 11,410

Mark the letter Ay B,c or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

Applicants must hold a(n) -        driving licence.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D.

Tạm dịch: Những người nộp đơn phải có bằng lái xe hợp lệ.

  A. artificial (adj): nhân tạo, không tự nhiên.

Ex: A job interview is a very artificial situation.

  B. faithful (adj): chung thủy, chung thành

Ex: She was rewarded for her 40 years' faithful service with the company: Cô đã được khen thưởng vì 40 năm phục vụ trung thành của cô với công ty.

- He remained faithful to the ideals of the party: Ông vẫn trung thành với lý tưởng của đảng.

   C. false (adj): giả.

Ex: The man had given a false name and address: Người đàn ông khai tên và địa chỉ giả.

  D. valid (adj): hợp lý, đủng đắn, có cơ sở/căn cứ vững chắc, lôgic; (pháp lý) có giá trị

 Ex: a valid argument: một lý lẽ vững chắc, a valid contract: hợp đồng có giá trị (về pháp lý), valid passport: hộ chiếu hợp lệ.

MEMORIZE

Khi nói về bằng lái xe bị làm giả, ta nói a false driving licence, còn artificial thường đi kèm với những danh từ như flowers, satellite, sweetener, fertilizer, light,...

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We arrived at the cinema. Then we realized our tickets were still at home.

Lời giải

Đáp án C.

Dịch câu đề: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.

Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:

Only after + s + V ... + Auxiliary + s + V

Ex: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.

Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:

  A. No sooner ... than...

Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.

  B. Not until... did

Ex: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.

  D. Hardly/ Bearly/ Scare ly ... When/ before

Ex: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả.

Lời giải

Đáp án A.

Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.

- unconscious/ ʌnˈkɒnʃəs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức

  A. to take effect: phát huy tác dụng.

Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.

   C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.

Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chỉnh phủ.

  D. take action: giải quyết vấn đề, bắt tay vào giải quyết.

Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chỉnh phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.

Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“You must wear the seat belt when driving!” she said to him.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP