Câu hỏi:

26/11/2025 19 Lưu

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

a) Tìm \[\cos \alpha \] biết \[\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \frac{1}{3}\].

 b) Tìm các giá trị lượng giác còn lại của góc \[\alpha \] biết \[\cos \alpha = \frac{{ - 4}}{5}\]\[\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Tìm \[\cos \alpha \] biết \[\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \frac{1}{3}\].

\[\cos \alpha = \sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \frac{1}{3}\]

b) Tìm các giá trị lượng giác còn lại của góc \[\alpha \] biết \[\cos \alpha = \frac{{ - 4}}{5}\]\[\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \].

\[{\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{{ - 4}}{5}} \right)^2} = \frac{9}{{25}}\]

 \[\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \Rightarrow \sin \alpha = \frac{3}{5}\]

\[\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = - \frac{3}{4}\]

\[\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = - \frac{4}{3}\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[(ACD)\].                         
B. \[(ABD)\]  
C. \[(ABC)\]                                    
D. \[(BCD)\].

Lời giải

Chọn D

 Cho tứ diện \[ABC{\rm{D}}\] có \[M,N\] lần lượt là trung điểm của \[AB,AC\]. Mặt phẳng nào sau đây song song với đường thẳng \[MN\]?           A. \[(ACD)\].                         B. \[(ABD)\]  	C. \[(ABC)\]                          	D. \[(BCD)\]. (ảnh 1)

\(\left\{ \begin{array}{l}MN//\,BC\\BC \subset \left( {BCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow MN//\left( {BCD} \right)\)

Lời giải

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \ (ảnh 1)

a) Chứng minh \[MN\] song song với \[BC\].

 \[\frac{{SM}}{{SB}} = \frac{{SN}}{{SC}} = \frac{1}{2}\]   \[ \Rightarrow MN\parallel BC\]

Tìm giao tuyến của \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {SCD} \right)\].

Xét \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {SCD} \right)\] có \[S\] chung, \[AB\parallel CD;AB \subset \left( {SAB} \right);CD \subset \left( {SCD} \right)\]

Giao tuyến là đường thẳng qua \[S\] và song song với \[AB\]

b) Tìm giao tuyến của \[\left( {SAC} \right)\] và \[\left( {SBD} \right)\].

\[S \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\]

\[O \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\]

\[\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SO\]

Tìm giao điểm của \[AN\] và mặt phẳng \[\left( {SBD} \right)\]

Gọi \[E = AN \cap SO\]thì \[E \in SO \subset \left( {SBD} \right)\]

\[E = AN \cap \left( {SBD} \right)\]

c) Gọi \[\left( \alpha  \right)\] là mặt phẳng chứa \[DM\] và song song với \[AC\], cắt \[BC,\,SC\] lần lượt tại \[P,\,K\]. Chứng minh \[K\] là trọng tâm tam giác \[SBP\]

Xét \[\left( \alpha  \right)\] và \[\left( {ABCD} \right)\] có \[D\] chung, \[AC\] nằm trong \[\left( {ABCD} \right)\] và \[AC\parallel \left( \alpha  \right)\]

nên giao tuyến của 2 mp là đường thẳng qua \[D\] và song song với \[AC\], cắt \[BC\] tại \[P\]

Tứ giác \[ACPD\] là hình bình hành nên \[CP = AD = BC\]

Vì \[M,P,K\] đều là điểm chung của \[\left( \alpha  \right)\] và \[\left( {SBC} \right)\] nên \[M,P,K\] thẳng hàng

Tam giác \[SBP\] có 2 trung tuyến \[SC,\,MP\] nên \[K\] là trọng tâm tam giác \[SBP\].

Câu 3

A. \[x = \alpha \] .        
B. \[x = \alpha + k\pi \].                               
C. \[x = \alpha + k2\pi \].                                                                
D. \[x = \alpha + k\frac{\pi }{2}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 1.                              
B. 2.                         
C. Vô số.                              
D. Không mặt nào.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP