Câu hỏi:

26/11/2025 136 Lưu

  Một vận động viên bắn súng nằm trên mặt đất để ngắm bắn từ vị trí M đến các mục tiêu khác nhau trên một bức tường thẳng đứng. Lần đầu tiên, vận động viên bắn trúng mục tiêu A tại một góc ngắm (góc nhọn hợp bởi phương bắn và phương ngang). Nếu tăng góc ngắm đó lên hai lần thì vận động viên bắn trúng mục tiêu B ở độ cao gấp 3 lần độ cao của mục tiêu A (tham khảo hình vẽ). Coi khoảng cách từ mắt vận động viên đến mặt đất không đáng kể. Tính góc ngắm lần đầu tiên của vận động viên.
  Một vận động viên bắn súng nằm trên mặt đất để ngắm bắn từ vị trí M đến các mục tiêu khác nhau trên một bức tường thẳng đứng. Lần đầu tiên, vận động viên bắn trúng mục tiêu A tại một góc ngắm (góc nhọn hợp bởi phương bắn và phương ngang). (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\[\widehat {AMH} = x\,\,\left( {0 < x < 90^\circ } \right) \Rightarrow \widehat {BMH} = 2x\]

\[\tan 2x = \frac{{2\tan x}}{{1 - {{\tan }^2}x}} = \frac{{BH}}{{MH}} = \frac{{3AH}}{{MH}} = 3\tan x\]

\[\tan x = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow x = 30^\circ \]

(HS tính ra góc \[\frac{\pi }{6}\] rad được chấp nhận)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[(ACD)\].                         
B. \[(ABD)\]  
C. \[(ABC)\]                                    
D. \[(BCD)\].

Lời giải

Chọn D

 Cho tứ diện \[ABC{\rm{D}}\] có \[M,N\] lần lượt là trung điểm của \[AB,AC\]. Mặt phẳng nào sau đây song song với đường thẳng \[MN\]?           A. \[(ACD)\].                         B. \[(ABD)\]  	C. \[(ABC)\]                          	D. \[(BCD)\]. (ảnh 1)

\(\left\{ \begin{array}{l}MN//\,BC\\BC \subset \left( {BCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow MN//\left( {BCD} \right)\)

Lời giải

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \ (ảnh 1)

a) Chứng minh \[MN\] song song với \[BC\].

 \[\frac{{SM}}{{SB}} = \frac{{SN}}{{SC}} = \frac{1}{2}\]   \[ \Rightarrow MN\parallel BC\]

Tìm giao tuyến của \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {SCD} \right)\].

Xét \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {SCD} \right)\] có \[S\] chung, \[AB\parallel CD;AB \subset \left( {SAB} \right);CD \subset \left( {SCD} \right)\]

Giao tuyến là đường thẳng qua \[S\] và song song với \[AB\]

b) Tìm giao tuyến của \[\left( {SAC} \right)\] và \[\left( {SBD} \right)\].

\[S \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\]

\[O \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\]

\[\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SO\]

Tìm giao điểm của \[AN\] và mặt phẳng \[\left( {SBD} \right)\]

Gọi \[E = AN \cap SO\]thì \[E \in SO \subset \left( {SBD} \right)\]

\[E = AN \cap \left( {SBD} \right)\]

c) Gọi \[\left( \alpha  \right)\] là mặt phẳng chứa \[DM\] và song song với \[AC\], cắt \[BC,\,SC\] lần lượt tại \[P,\,K\]. Chứng minh \[K\] là trọng tâm tam giác \[SBP\]

Xét \[\left( \alpha  \right)\] và \[\left( {ABCD} \right)\] có \[D\] chung, \[AC\] nằm trong \[\left( {ABCD} \right)\] và \[AC\parallel \left( \alpha  \right)\]

nên giao tuyến của 2 mp là đường thẳng qua \[D\] và song song với \[AC\], cắt \[BC\] tại \[P\]

Tứ giác \[ACPD\] là hình bình hành nên \[CP = AD = BC\]

Vì \[M,P,K\] đều là điểm chung của \[\left( \alpha  \right)\] và \[\left( {SBC} \right)\] nên \[M,P,K\] thẳng hàng

Tam giác \[SBP\] có 2 trung tuyến \[SC,\,MP\] nên \[K\] là trọng tâm tam giác \[SBP\].

Câu 3

A. Trong không gian, nếu 2 đường thẳng không có điểm chung thì chúng chéo nhau.
B. Trong không gian, nếu 2 đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song.
C. Trong không gian, nếu 2 đường thẳng song song thì chúng không có điểm chung.
D. Trong không gian, nếu 2 đường thẳng nằm trên 2 mặt phẳng khác nhau thì chúng chéo nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[x = \alpha \] .        
B. \[x = \alpha + k\pi \].                               
C. \[x = \alpha + k2\pi \].                                                                
D. \[x = \alpha + k\frac{\pi }{2}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b - \cos a\sin b\) .                                 
B. \(\sin \left( {a - b} \right) = \sin a\cos b + \cos a\sin b\).                       
C. \(\sin \left( {a - b} \right) = \sin a\cos b - \cos a\sin b\).                                  
D. \(\sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b - \cos a\sin b\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP