Câu hỏi:
18/03/2020 142Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỷ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
+ F1 dị hợp về 2 gen cùng quy định 1 tính trạng Î tương tác gen.
+ F1 ´ lặn: AaBb ´ aabb
→ Fa: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
Có kiểu hình = 1 : 2 : 1
Để phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:
A. 13 : 3 Î tương tác át chế.
B. 9 : 7 Î tương tác bổ sung nhưng đời con có 2 kiểu hình → không thỏa.
C. 9 : 3 : 3 : 1 Î tương tác bổ sung. Nếu tương tác bổ sung kiểu 9 : 3 : 3 :1 thì tỷ lệ kiểu hình của phép lai trên là 1:1:1:1.
D. 9 : 6 : 1 Î tương tác bổ sung. Nếu kiểu 9 : 6 : 1 thì tỷ lệ kiểu hình của phép lai trên là 1:2:1. Vậy D đúng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Khi nói đến quá trình vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai?
Câu 3:
Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?
Câu 4:
Cá rô phi ở Việt Nam sống được trong môi trường nước có nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Cá chép sống ở moi trường nước có nhiệt độ từ 2°C đến 44°C. Biên độ dao động nhiệt độ của ao hồ nước ta là: ở miền Bắc từ 2°C đến 42°C, ở miền Nam từ 10°C đến 40°C. Câu nào sau đây có nội dung sai?
Câu 5:
Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi polipeptit chỉ gồm 5 acid amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã (phiên mã) trên gen?
Câu 7:
Cho biết các lượt phân tử tARN khi dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit (không tính acid amin mở đầu) có bộ ba đối mã (anticodon) mang số lượng của từng loại acid amin tương ứng: 10 Glixin có bộ ba XXA, 20 Alanin có bộ ba XGG, 30 Valin có bộ ba XAA, 40 Xistein có bộ ba AXA, 50 Lizin có bộ ba UUU, 60 Lơxin có bộ ba AAX và 70 Prolin có bộ ba GGG. Số lựng từng loại nuclêôtit của gen (không tính mã mở đầu và mã kết thúc):
về câu hỏi!