Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

. Listen and draw lines. There is one example. (ảnh 2)

Audio script:

Listen and draw lines. There is one example

My name is Bobby. I can run.

Can you see the lines? Now you listen and draw lines.

1. Teacher: Hello, Lila. How old are you? 

Lila: I’m five

2. Student 1: Hello, Vinh

Vinh: Look, I can swim.

Student 1: Great.

3. Teacher: Hello, Bill. 

Bill: Hello, teacher. This is my ball. I have a ball

4. Teacher: Hello, Kim

Kim: Hello, teacher. I like birds. I have two birds

Teacher: Me too.

Dịch bài nghe:

Nghe và nối các đường. Đây là một ví dụ:

Tên tớ là Bobby. Tớ chạy được.

Bạn có thấy các đường nối không? Bây giờ hãy nghe và nối nhé.

1. Giáo viên: Chào Lila. Con bao nhiêu tuổi?

Lila: Con năm tuổi.

2. Học sinh 1: Chào Vinh.

Vinh: Nhìn nè, tớ bơi được.

Học sinh 1: Giỏi quá!

3. Giáo viên: Chào Bill.

Bill: Chào cô ạ. Đây là quả bóng của con. Con có một quả bóng.

4. Giáo viên: Chào Kim.

Kim: Chào thầy ạ. Con thích chim. Con có hai con chim.

Cô giáo: Thầy cũng vậy.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Task 3. Listen and circle. There is one example.

Example:

How old are you?                                           Six                   Seven     

1. What do you want?                                     A cookie          A banana

2. How many cars?                                         Eight               Ten    

3. What color is the teddy bear?                     Yellow             Pink

4. What can you do?                                       Jump               Run

Lời giải

Task 3. Listen and circle. There is one example. (ảnh 1)

Audio script:

Teacher: Hello, Bobby. Sit down, please. 

Bobby: Okay, teacher. 

Teacher: Bobby, how old are you?

Bobby: I’m seven.

Can you see number 7? It’s an example. Now you listen and write a word or a number.

 

1. Teacher: Bobby. What do you want? A cookie? 

Bobby: No, I want a banana. 

Teacher: Sorry? 

 Bobby: I want a banana.

Teacher: Okay. 

 

2. Bobby: Teacher, look at my toys. I have cars.

Teacher: How many cars? 

Bobby: Eight cars. I have eight cars.

 

 

3. Bobby: Teacher, this is a teddy bear. It’s yellow.

Teacher: Sorry? What color?

Bobby: Yellow. I have a yellow teddy bear.

 

 

4. Bobby: Look, I can run.

Teacher: What? 

Bobby: I can run.

Teacher: Great.

Dịch bài nghe:

Thầy giáo: Chào Bobby. Mời con ngồi.

Bobby: Vâng ạ, thưa thầy.

Thầy giáo: Bobby, con bao nhiêu tuổi rồi?

Bobby: Con bảy tuổi.

Con có thấy số 7 không? Đó là ví dụ. Bây giờ con nghe và viết một từ hoặc một số nhé.

 

1. Thầy giáo: Bobby, con muốn gì? Một cái bánh cookie à?

Bobby: Không ạ, con muốn một quả chuối.

Thầy giáo: Thầy xin lỗi, con nói gì?

Bobby: Con muốn một quả chuối.

Thầy giáo: Được rồi.

 

2. Bobby: Thầy ơi, thầy nhìn đồ chơi của con nè. Con có ô tô đồ chơi.

Thầy giáo: Có bao nhiêu chiếc ô tô vậy?

Bobby: Tám chiếc. Con có tám chiếc ô tô.

 

3. Bobby: Thầy ơi, đây là gấu bông của con. Nó màu vàng.

Thầy giáo: Thầy nghe chưa rõ, nó màu gì?

Bobby: Màu vàng. Con có một con gấu bông màu vàng.

 

4. Bobby: Nhìn nè thầy, con chạy được.

Thầy giáo: Hả?

Bobby: Con chạy được.

Thầy giáo: Giỏi lắm!

Lời giải

Listen and tick (√) the box. There is one example. (ảnh 2)

Audio script:

Listen and tick the box. There is one example

Class, please stand up.

Can you see the tick (√)? Now you listen and tick the box.

1. Student 1: I have a sister, Susan. Susan is ten.

Student 2: How old is Susan?

Student 1: Susan is ten.

2. Student 1: This is my bedroom.

Student 2: Great.

3. Student 1: I want a cookie.

Student 2: Sorry?

Student 1: I want a cookie.

Student 2: Me too.

 

4. Student 1: Look, I have seven balls.

Student 2: How many balls?

Student 1: Seven balls.

Dịch bài nghe:

Nghe và đánh dấu vào ô. Đây là một ví dụ:

Cả lớp, hãy đứng lên nào.

Bạn có thấy dấu đúng không? Bây giờ bạn nghe và đánh dấu vào ô nhé.

1. Học sinh 1: Tớ có một chị gái tên là Susan. Susan mười tuổi.

Học sinh 2: Susan bao nhiêu tuổi?

Học sinh 1: Susan mười tuổi.

2. Học sinh 1: Đây là phòng ngủ của tớ.

Học sinh 2: Tuyệt quá!

3. Học sinh 1: Tớ muốn ăn một cái bánh cookie.

Học sinh 2: Hả?

Học sinh 1: Tớ muốn ăn một cái bánh cookie.

Học sinh 2: Tớ cũng vậy!

4. Học sinh 1: Nhìn nè, tớ có bảy quả bóng.

Học sinh 2: Có bao nhiêu quả bóng?

Học sinh 1: Bảy quả bóng.