Câu hỏi:

04/12/2025 60 Lưu

Cho hình chóp. \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(G,\,\,M\) lần lượt là trọng tâm của tam giác \(SAB,\,\,ABC\).

a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\)\(\left( {SBC} \right)\).

b) Chứng minh rằng \(MG\) song song với mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).

c) Tìm giao điểm \(H\) của đường thẳng \(DG\) và mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a)

Cho hình chóp. S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành (ảnh 1)

Ta có: \(S \in \left( {SA{\rm{D}}} \right) \cap \left( {SBC} \right)\).

Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}A{\rm{D}} \subset \left( {SA{\rm{D}}} \right)\\BC \subset (SBC)\\A{\rm{D}}//BC\end{array} \right. \Rightarrow \left( {SA{\rm{D}}} \right) \cap \left( {SBC} \right) = d:\) đi qua \(S\) và song song với \(AD\).

b) Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\).

Xét \(\Delta SIC\)\(\frac{{IG}}{{GS}} = \frac{{IM}}{{MC}} = \frac{1}{2} \Rightarrow GM//SC\) (Định lý đảo của định lí Talet).

Khi đó ta có \(\left\{ \begin{array}{l}GM//SC\\SC \subset (SAC)\\GM \not\subset (SAC)\end{array} \right. \Rightarrow GM//(SAC)\).

c) Trong mặt phẳng \(\left( {ABC{\rm{D}}} \right)\), gọi \(K = DI \cap AC\).

Trong mặt phẳng \(\left( {SI{\rm{D}}} \right)\), gọi \(H = DG \cap SK\).

\(SK \subset \left( {SAC} \right)\) nên ta có \(H = DG \cap \left( {SAC} \right).\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[ + \infty \].           
B. \[ - 1\].           
C. \[2\].      
D. \[ - \infty \]

Lời giải

Chọn A

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {2x + 1} \right) = 3\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {x - 1} \right) = 0\). Vì \(x \to {1^ + }\) nên \(x > 1 \Rightarrow x - 1 > 0\).

Suy ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = + \infty \).

Lời giải

a) \(\lim {\mkern 1mu} \left( {\sqrt {4{n^2} + 1} - 3n} \right) = \lim \,\,n\left( {\sqrt {4 + \frac{1}{{{n^2}}}} - 3} \right)\).

\[\lim \,\,n = + \infty \]\[\lim \left( {\sqrt {4 + \frac{1}{{{n^2}}}} - 3} \right) = 2 - 3 = - 1 < 0\].

Từ đó ta có \[\lim \,\left( {\sqrt {4{n^2} + 1} - 3n} \right) = - \infty \].

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} {\mkern 1mu} \frac{{\sqrt {x + 1} - 2}}{{9 - {x^2}}} = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} {\mkern 1mu} \frac{{(\sqrt {x + 1} - 2)(\sqrt {x + 1} + 2)}}{{(9 - {x^2})(\sqrt {x + 1} + 2)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} {\mkern 1mu} \frac{{x - 3}}{{(9 - {x^2})(\sqrt {x + 1} + 2)}}\)

\[ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{x - 3}}{{(3 - x)(3 + x)(\sqrt {x + 1} + 2)}}\] \[ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{ - 1}}{{(3 + x)(\sqrt {x + 1} + 2)}}\] \[ = \frac{{ - 1}}{{(3 + 3)(\sqrt {3 + 1} + 2)}} = - \frac{1}{{24}}\].

c) Hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ {0;6} \right] \Leftrightarrow \) hàm số liên tục trên khoảng \(\left( {0;6} \right)\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} = f\left( 0 \right)\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {6^ - }} = f\left( 6 \right)\).

Ta cóa) Tính giới hạn sau: Lim căn {4{n^2} + 1}  - 3n) (ảnh 1) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {6^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {6^ - }} \left( {1 + m} \right) = 1 + m = f\left( 6 \right)\).

Khi \[x \in \left[ {0;4} \right]\] thì \[f\left( x \right) = \sqrt x \] nên hàm số liên tục trên khoảng \(\left( {0;4} \right)\).

Khi \[x \in \left( {4;6} \right]\] thì \[f\left( x \right) = 1 + m\] nên hàm số liên tục trên khoảng \(\left( {4;6} \right)\).

Vậy, hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ {0;6} \right] \Leftrightarrow \) hàm số liên tục tại diểm \(x = 4\) \( \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} f\left( x \right)\) \( \Leftrightarrow m + 1 = \sqrt 4 \Leftrightarrow m = 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Nếu \(\left( \alpha \right)\parallel \left( \beta \right)\)\(a \subset \left( \alpha \right),{\rm{ }}b \subset \left( \beta \right)\) thì \(a\parallel b.\)
B. Nếu \(a\parallel \left( \alpha \right)\)\(b\parallel \left( \beta \right)\) thì \(a\parallel b.\)
C. Nếu \(\left( \alpha \right)\parallel \left( \beta \right)\)\(a \subset \left( \alpha \right)\) thì \(a\parallel \left( \beta \right).\)
D. Nếu \(a\parallel b\)\(a \subset \left( \alpha \right),{\rm{ }}b \subset \left( \beta \right)\) thì \(\left( \alpha \right)\parallel \left( \beta \right).\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[\left( {BCA'} \right)\].        
B. \[\left( {BC'D} \right)\].     
C. \[\left( {A'C'C} \right)\]. 
D. \[\left( {BDA'} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP