Câu hỏi:

04/12/2025 12 Lưu

Một bệnh nhân hàng ngày phải uống một viên thuốc 150mg. Sau ngày đầu, trước mỗi lần uống, hàm lượng thuốc cũ trong cơ thể vẫn còn 6%.

a)Tính lượng thuốc có trong cơ thể sau khi uống viên thuốc của ngày thứ 5 (làm tròn ở hàng phần nghìn) .

b) Ước tính lượng thuốc trong cơ thể nếu bệnh nhân sử dụng thuốc trong một thời gian dài (làm tròn ở hàng phần mười).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Gọi un là lượng thuốc trong cơ thể bệnh nhân sau khi uống ở ngày thứ n

Ta có:

Lượng thuốc sau khi uống ở ngày thứ 1 là: u1 = 150 mg

Lượng thuốc sau khi uống ở ngày thứ 2 là: u2 = 6%.u1 + 150 = 6%.150 + 150 = 150(1+0,06)

Lượng thuốc sau khi uống ở ngày thứ 3 là:

u3 = 6%.u2 + 150 = 0,06.150.(1+0,06) + 150 = 150(1+0,06 + 0,062)

Lượng thuốc sau khi uống ở ngày thứ 4 là: u4 = 6%.u3 + 150 = 150(1+0,06 + 0,062 + 0,063)

Lượng thuốc sau khi uống ở ngày thứ 5 là:

u5 = 6%.u4 + 150 = 150(1+0,06 + 0,062 + 0,063+ 0,064) \( \approx \)159,574(mg).

b) Nếu bệnh nhân sử dụng thuốc trong thời gian dài, lượng thuốc trong cơ thể được ước lượng bởi \[S = 150(1 + 0,06 + 0,{06^2} + ... + 0,{06^n} + ...)\].

Ta có \[1 + 0,06 + 0,{06^2} + ... + 0,{06^n} + ...\]là tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn

với công bội q = 0,06 và số hạng đầu u1 = 1.

Do đó \[S = 150(1 + 0,06 + 0,{06^2} + ... + 0,{06^n} + ...) = 150.\frac{1}{{1 - 0,06}} = 150.\frac{{50}}{{47}} \approx 159,6(mg).\]

Vậy lượng thuốc trong cơ thể được ước lượng là 159,6 (mg) nếu dùng lâu dài.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' (ảnh 1)

Gọi \(K\) là giao điểm của \(B'C\)\(BC'\), \(I\) là trung điểm của \(AB\).

Do \(HB' = AI;HB'{\rm{//}}AI\) nên tứ giác \(AHB'I\) là hình bình hành hay\(AH{\rm{//}}B'I\)(1).

Mặt khác KI là đường trung bình trong tam giác ABC’ nên \(KI{\rm{//}}AC'\)(2)

Ta có AHAC’ cắt nhau trong (AHC’); BIKI cắt nhau trong (BCI) (3). Từ (1), (2), (3)\( \Rightarrow \left( {AHC'} \right){\rm{//}}\left( {B'CI} \right)\)

\(B'C \subset \left( {B'CI} \right)\) nên\(B'C{\rm{//}}\left( {AHC'} \right)\).

Cách 2:

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' (ảnh 2)

Trong mặt phẳng (ACCA’), gọi O là giao điểm của AC’ và AC. Vì tứ giác ACCAlà hình bình hành nên O là trung điểm của CA’.

Trong tam giác ABC ta có HO là đường trung bình nên HO // BC

Ta \(\left\{ \begin{array}{l}B'C//HO\\HO \subset (AHC')\\B'C \not\subset (AHC')\end{array} \right. \Rightarrow B'C//(AHC')\).

Câu 2

A. \[\Delta {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\rm{// }}BC\].        
B. \[\Delta {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\rm{// }}AB\].         
C. \[\Delta {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\rm{//}}{\kern 1pt} {\kern 1pt} AA'\].              
D. \[\Delta {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\rm{// }}AC\]

Lời giải

Chọn A

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C'. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của BB và CC' (ảnh 1)

Câu 3

A. \[MN\] cắt \[(ABCD)\].                                             
B. \[MN\]song song \[(ABCD)\].
C. \[MN\]song song với \[(SAD)\].                                
D. \[MN\] nằm trên \[(ABCD)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\left( {SBC} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\).   
B. \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SAD} \right)\)         
C. \(\left( {SBC} \right)\)\(\left( {SAD} \right)\).                                      
D. \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[{u_n} = \frac{3}{{n + 2}}\]. 
B. \[{u_n} = \frac{2}{{{3^n}}}\].   
C. \[{u_n} = {4^n}\]. 
D. \[{u_n} = 1 - {n^2}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[{S_{10}} = 130.\]   
B. \[{S_{10}} = 95.\] 
C. \[{S_{10}} = 105.\]  
D. \[{S_{10}} = 85.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP