Câu hỏi:

04/12/2025 11 Lưu

Cho hàm sốCho hàm số f(x)= căn x^2} + 3}  - 2/ x - 1 (ảnh 1). Tìm \(m\) để hàm số liên tục tại \({x_0} = 1\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hàm số xác định tại \({x_0} = 1\), \(f\left( 1 \right) = - m + 3\).

           \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 3} + 2} \right)}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 3} + 2} \right)}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 3} + 2}} = \frac{1}{2}\).

Hàm số đã cho liên tục tại \({x_0} = 1\)\( \Leftrightarrow \)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = f\left( 1 \right)\)\( \Leftrightarrow \)\( - m + 3 = \frac{1}{2}\)\( \Leftrightarrow m = \frac{5}{2}\).

Vậy \(m = \frac{5}{2}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang, đáy lớn AD gấp đôi đáy bé BC (ảnh 1)

a) Xét \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SCD} \right)\)có:

+ \(S\)là điểm chung thứ nhất

+ Trong \(\left( {ABCD} \right)\), \[AB \cap CD = I \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in (SAB)\\I \in (SCD)\end{array} \right.\]. Suy ra \(I\) là điểm chung thứ 2

Vậy \[(SAB) \cap (SC{\rm{D}}) = SI\]

b) Ta có \(AM = 2MS \Rightarrow \frac{{AM}}{{AS}} = \frac{2}{3}.\)

\(2BN = NS \Rightarrow \frac{{BN}}{{BS}} = \frac{1}{3}.\)

Xét \(\Delta OAB\)\(\Delta OBC\)

\(\left\{ \begin{array}{l}AD//BC\\AD = 2BC\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}OA = 2OC\\OD = 2OB\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{AO}}{{AC}} = \frac{2}{3}\\\frac{{BO}}{{BD}} = \frac{1}{3}\end{array} \right.\)

Trong tam giác\(SAC\)\(\frac{{AM}}{{AS}} = \frac{{AO}}{{AC}} = \frac{2}{3}\) nên \(OM{\rm{//}}SC\)

\[\left\{ \begin{array}{l}OM//SC\\OM \not\subset (SCD)\\CD \subset (SCD)\end{array} \right. \Rightarrow OM//(SCD)\]

Trong tam giác\(SBD\)\(\frac{{BN}}{{BS}} = \frac{{BO}}{{BD}} = \frac{1}{3}\) nên \(ON{\rm{//}}SD\)

\[\left\{ \begin{array}{l}ON//SD\\ON \not\subset (SCD)\\SD \subset (SCD)\end{array} \right. \Rightarrow ON//(SCD)\]

Như vậy,

\(\left\{ \begin{array}{l}OM{\rm{//(}}SCD)\\ON{\rm{//(}}SCD)\\OM,\,ON \subset (OMN)\\OM \cap ON = O\end{array} \right. \Rightarrow (OMN){\rm{//}}(SCD)\)

Câu 2

A. 1.         
B. 2.  
C. 0.   
D. 3.

Lời giải

Chọn C

Câu 3

A. \(f(x) = \frac{{2{x^2} + 6x + 1}}{{x + 2}}\).                   
B. \(f(x) = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\).
C. \(f(x) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x - 2}}\).                        
D. \(f(x) = \frac{{3{x^2} - x - 2}}{{{x^2} - 4}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[y = 1.\]    
B. \[x = 1.\]    
C. \[x = 2.\]   
 D. \[y = 3.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP