Câu hỏi:

06/12/2025 9 Lưu

Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(2a\), cạnh bên bằng \(3a\).

a) Tính thể tích khối chóp \(S.ABCD\).

b) Tính khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( {SCD} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(2a\), cạnh bên bằng \(3a\). a) Tính thể tích khối chóp \(S.ABCD\). b) Tính khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( {SCD} \right)\). (ảnh 1)

a) Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\)\(BD\).

\(S.ABCD\) là hình chóp đều nên \(ABCD\) là hình vuông và \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).

Xét \(\Delta ACD\) vuông tại \(D\), có \(AC = \sqrt {A{D^2} + C{D^2}} = 2a\sqrt 2 \Rightarrow OC = OD = a\sqrt 2 \).

Xét \(\Delta SOC\) vuông tại \(O\), ta có \(SO = \sqrt {S{C^2} - O{C^2}} = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} - {{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}} = a\sqrt 7 \).

Khi đó \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SO \cdot {S_{ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot a\sqrt 7 \cdot 4{a^2} = \frac{{4{a^3}\sqrt 7 }}{3}\).

b) Ta có \(\frac{{d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right)}}{{d\left( {O,\left( {SCD} \right)} \right)}} = \frac{{AC}}{{OC}} = 2 \Rightarrow d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right) = 2d\left( {O,\left( {SCD} \right)} \right) = 2h\).

Do tứ diện \(S.OCD\)\(OS,OC,OD\) đôi một vuông góc nên

\(\frac{1}{{{h^2}}} = \frac{1}{{O{S^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}} + \frac{1}{{O{D^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 7 } \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}}} = \frac{8}{{7{a^2}}}\)\( \Rightarrow h = \frac{{a\sqrt {14} }}{4}\).

Vậy \(d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {14} }}{2}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\widehat {SCA}\).                                   
B. \(\widehat {SOA}\).                          
C. \(\widehat {SOC}\).                          
D. \(\widehat {SOD}\).

Lời giải

\(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BD\)\(AC \bot BD\) nên \(BD \bot \left( {SOA} \right) \Rightarrow BD \bot SO\).

Lại có \(CO \bot BD\).

Do đó một góc phẳng của góc nhị diện \(\left[ {S,BD,C} \right]\)\(\widehat {SOC}\). Chọn C.

Câu 2

A. \(SA\).                     
B. \(SM\).                    
C. \(SB\).                              
D. \(SH\).

Lời giải

Vì \(SM \bot \left( {MNPQ} \right) \Rightarrow SM \bot MQ\) và \(PQ \bot MQ\). Do đó \(d\left( {SM,PQ} \right) = MQ\). Chọn D. (ảnh 1)

\(SA \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(SA \bot BC\)\(AH \bot BC\) nên \(BC \bot \left( {SAH} \right) \Rightarrow BC \bot SH\).

Khoảng cách từ \(S\) đến \(BC\) bằng độ dài đoạn thẳng \(SH\). Chọn D.

Câu 3

A. \(a\sqrt 3 \).           
B. \(a\sqrt 5 \).            
C. \(2a\).                               
D. \(a\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) \(SA \bot AB\).
Đúng
Sai
b) \(BC \bot \left( {SAB} \right)\).
Đúng
Sai
c) Mặt phẳng \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {SAC} \right)\).
Đúng
Sai
d) Đặt \(\alpha \) là góc giữa đường thẳng \(SC\)\(\left( {ABCD} \right)\). Giá trị của \(\tan \alpha = \frac{1}{2}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(3\).                        
B. \(2\).                        
C. Vô số.                                    
D. \(1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(SP\).                     
B. \(MP\).                    
C. \(MN\).                            
D. \(MQ\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP