Câu hỏi:

06/12/2025 57 Lưu

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\), \(AB = a,BC = 2a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa \(SB\) và mặt phẳng đáy bằng \(60^\circ \). Giả sử thể tích của khối chóp \(S.ABC\) bằng \(\frac{{\sqrt k {a^3}}}{k}\). Tìm giá trị \(k\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(AB (ảnh 1)

\(SA \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(AB\) là hình chiếu vuông góc của \(SB\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

Khi đó \(\left( {SB,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SB,AB} \right) = \widehat {SBA} = 60^\circ \).

Xét \(\Delta SAB\) vuông tại \(A\), có \(SA = AB \cdot \tan 60^\circ = a\sqrt 3 \).

Khi đó \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA \cdot {S_{ABC}} = \frac{1}{3} \cdot a\sqrt 3 \cdot \frac{1}{2} \cdot a \cdot 2a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\). Suy ra \(k = 3\).

Trả lời: 3.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) \(AM\) là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau \(AA'\)\(BC\).
Đúng
Sai
b) Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\)\(\frac{{a\sqrt {15} }}{5}\).
Đúng
Sai
c) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)\(\left( {A'B'C'} \right)\) bằng \(a\sqrt 2 \).
Đúng
Sai
d) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AA'\)\(BC\)\(\frac{{a\sqrt 5 }}{2}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Đáp án: a) Đúng;    b) Đúng;  (ảnh 1)

a) Vì \(AA' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow AA' \bot AM\).

\(\Delta ABC\) đều, \(M\) là trung điểm của \(BC\) nên \(AM \bot BC\).

Suy ra \(AM\) là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau \(AA'\)\(BC\).

b) Hạ \(AH \bot A'M\) (1).

\(AA' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow AA' \bot BC\)\(AM \bot BC\) nên \(AM\)\(BC \bot \left( {AMA'} \right) \Rightarrow BC \bot AH\) (2).

Từ (1) và (2), suy ra \(AH \bot \left( {A'BC} \right)\).

Khi đó \(d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right) = AH\).

\(\Delta ABC\) đều cạnh \(a\) nên \(AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Xét \(\Delta AMA'\) vuông tại \(A,\)\(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{{A'}^2}}} + \frac{1}{{A{M^2}}} = \frac{1}{{3{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{5}{{3{a^2}}}\)\( \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}\).

c) \(d\left( {\left( {ABC} \right),\left( {A'B'C'} \right)} \right) = AA' = a\sqrt 3 \).

d) \(d\left( {AA',BC} \right) = AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Đáp án: a) Đúng;    b) Đúng;    c) Sai;     d) Sai.

Câu 2

a) \(BC \bot SA\).
Đúng
Sai
b) \(BD \bot \left( {SAB} \right)\).
Đúng
Sai
c) Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) bằng \(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{3}\).
Đúng
Sai
d) Thể tích của khối chóp \(S.ABC\) bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{4}{a^3}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Đáp án: a) Đúng;    b) Sai (ảnh 1)

a) Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(SA \bot BC\).

b) Có \(DA \bot AB\)\(SA \bot AD\) nên \(AD \bot \left( {SAB} \right)\).

Suy ra \(\left( {BD,\left( {SAB} \right)} \right) = \left( {BD,BA} \right) = \widehat {ABD} = 45^\circ \).

Do đó \(BD\) không vuông góc với mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\).

c) \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot SA \cdot {S_{ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot a\sqrt 3 \cdot {a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).

d) \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{2}{V_{S.ABCD}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).

Đáp án: a) Đúng;    b) Sai;    c) Đúng;     d) Sai.

Câu 4

A. \(V = 1\).                       
B. \(V = \frac{1}{3}\).       
C. \(V = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).             
D. \(V = 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Góc giữa \(AC'\)\(\left( {ABB'A'} \right)\)\(\widehat {B'AC'}\).
Đúng
Sai
b) Thể tích lăng trụ đã cho bằng \(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{3}\).
Đúng
Sai
c) Hai mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\)\(\left( {ABC} \right)\) vuông góc nhau.
Đúng
Sai
d) Khoảng cách giữa \(AA'\)\(BC'\) bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP