Câu hỏi:

14/12/2025 19 Lưu

Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage.

Fast fashion is the mass production of clothes at a low cost. They are put in shops and online quickly to (1) ______ a high demand. About 100 billion items of clothing are manufactured every year, (2) ______ is expected to grow by 60 percent by 2030. Now, environmentalists are getting more concerned about the negative effects that the fast fashion business model is having on the environment. Many of the clothes end (3) ______ in landfills and are not recycled. In the past, people went to stores, tried clothes on and thought carefully before they bought them. Today, people order cheap clothes on the Internet. (4) ______ they don’t like what they have ordered, they will send them back or throw away the unwanted items. This causes a throwaway society. Another negative impact is caused by the chemicals used to make the clothes. These chemicals including flame retardants, lead, chlorine bleach not only cause health (5) ______ for people working in clothes factories (asthma, shortness of breath or tightness in the chest), but also pollute the air and water when they are discharged without being (6) ______ treated.

They are put in shops and online quickly to (1) ______ a high demand.

A. make        
B. have         
C. bring        
D. meet

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

D

A. make (v): tạo

B. have (v): có

C. bring (v): mang lại

D. meet (v): đáp ứng

→ Vị trí còn trống cần điền một động từ để tạo thành cụm “meet demand”: đáp ứng nhu cầu.

Dịch: They are put in shops and online quickly to meet a high demand.

(Chúng được đưa vào các cửa hàng và trực tuyến một cách nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu cao.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

About 100 billion items of clothing are manufactured every year, (2) ______ is expected to grow by 60 percent by 2030.

A. it                                  

B. this                           
C. that                                   
D. which

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

Vị trí còn trống cần điền một đại từ quan hệ để thay thế cho mệnh đề phía trước dấu phẩy.

Dịch: About 100 billion items of clothing are manufactured every year, which is expected to grow by 60 percent by 2030.

(Khoảng 100 tỷ mặt hàng quần áo được sản xuất mỗi năm, dự kiến sẽ tăng 60% vào năm 2030.)

Câu 3:

Many of the clothes end (3) ______ in landfills and are not recycled.

A. up                                

B. on                             
C. for                                    
D. out

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

Vị trí còn trống cần điền một giới từ đi với ‘end’ để tạo thành cụm động từ “end up”: cuối cùng.

Dịch: Many of the clothes end up in landfills and are not recycled.

(Nhiều quần áo cuối cùng ở bãi rác và không được tái chế.)

Câu 4:

(4) ______ they don’t like what they have ordered, they will send them back or throw away the unwanted items.

A. Because                       

B. If                             
C. Although                           
D. So

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

A. Because: Bởi vì

B. If: Nếu

C. Although: Mặc dù

D. So: Do đó

Dịch: If they don’t like what they have ordered, they will send them back or throw away the unwanted items.

(Nếu họ không thích những gì họ đã đặt, họ sẽ gửi lại hoặc vứt bỏ những món đồ không mong muốn.)

Câu 5:

These chemicals including flame retardants, lead, chlorine bleach not only cause health (5) ______ for people working in clothes factories (asthma, shortness of breath or tightness in the chest), ... 

A. harms       
B. hazards     
C. potentials 
D. shortages

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

 B

A. harms: sự tổn hại, thiệt hại

B. hazards: mối nguy hại

C. potentials: tiềm năng

D. shortages: sự thiếu hụt

→ Cụm từ “health hazards”: mối nguy hại cho sức khỏe.

Dịch: These chemicals including flame retardants, lead, chlorine bleach not only cause health hazards for people working in clothes factories

(Những hóa chất này bao gồm chất chống cháy, chì, thuốc tẩy clo không chỉ gây nguy hiểm cho sức khỏe của những người làm việc trong các nhà máy quần áo)

Câu 6:

........ , but also pollute the air and water when they are discharged without being (6) ______ treated.

A. probably                       

B. possibly                    
C. properly                            
D. portably

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

A. probably: có lẽ

B. possibly: có thể

C. properly: hợp lý, đúng cách

D. portably: có thể mang theo

Dịch: but also pollute the air and water when they are discharged without being properly treated.

(mà còn gây ô nhiễm không khí và nước khi thải ra mà không được xử lý đúng cách.)

 

Dịch bài đọc:

Thời trang nhanh là sản xuất hàng loạt quần áo với chi phí thấp. Chúng được đưa vào các cửa hàng và trực tuyến một cách nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu cao. Khoảng 100 tỷ mặt hàng quần áo được sản xuất mỗi năm, dự kiến sẽ tăng 60% vào năm 2030. Giờ đây, các nhà môi trường đang ngày càng lo ngại hơn về những tác động tiêu cực mà mô hình kinh doanh thời trang nhanh đang gây ra đối với môi trường. Nhiều quần áo kết thúc ở bãi rác và không được tái chế. Trước đây, mọi người đến cửa hàng, thử quần áo và suy nghĩ kỹ trước khi mua. Ngày nay, mọi người đặt mua quần áo giá rẻ trên Internet. Nếu họ không thích những gì họ đã đặt, họ sẽ gửi lại hoặc vứt bỏ những món đồ không mong muốn. Điều này gây ra một xã hội vứt bỏ. Một tác động tiêu cực khác là do các hóa chất được sử dụng để sản xuất quần áo. Những hóa chất này bao gồm chất chống cháy, chì, thuốc tẩy clo không chỉ gây nguy hiểm cho sức khỏe của những người làm việc trong các nhà máy quần áo (hen suyễn, khó thở hoặc tức ngực) mà còn gây ô nhiễm không khí và nước khi thải ra mà không được xử lý đúng cách.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

T

Those who were told about the odour in advance did not give correct reports on their feelings.

(Những người được cho biết trước về mùi hương đã không đưa ra báo cáo đúng về cảm xúc của họ.)

Thông tin: … telling subjects that a pleasant or unpleasant odour was being administered, which they might not be able to smell, altered their self-reports of mood and well-being.

(nói với các đối tượng rằng một mùi dễ chịu hoặc khó chịu đang được đưa vào, mà họ có thể không ngửi thấy, đã thay đổi các báo cáo tự đánh giá của họ về tâm trạng và sự khỏe mạnh)

→ Việc nói trước về mùi hương (dù họ có ngửi được hay không) đã làm thay đổi cách họ tự đánh giá cảm xúc → tức là họ bị ảnh hưởng bởi kỳ vọng, nên kết quả không phản ánh đúng cảm xúc thật.

Câu 2

A. Only use after 12 minutes.                                
B. Do not use for more than 12 minutes.    
C. Use for at least a year after opening.               
D. Use within a year after opening.

Lời giải

D

Dịch: Biểu tượng lọ mỹ phẩm có ý nghĩa gì?

A. Chỉ sử dụng sau 12 phút.                          

B. Không sử dụng quá 12 phút.

C. Dùng ít nhất một năm sau khi mở.             

D. Sử dụng trong vòng một năm sau khi mở nắp.

→ Đây là ký hiệu thường thấy trên bao bì mỹ phẩm, cho biết sản phẩm nên được sử dụng trong vòng 12 tháng sau khi mở nắp.

Câu 3

A. it                                  

B. this                           
C. that                                   
D. which

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. up                                

B. on                             
C. for                                    
D. out

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Because                       

B. If                             
C. Although                           
D. So

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP