Câu hỏi:

15/12/2025 12 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho phương trình: \[\log _2^2\left( {x + 1} \right) - 6{\log _2}\sqrt {x + 1} + 2 = 0\]. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) Điều kiện xác định của phương trình là \(x > - 1\).
Đúng
Sai
b) Nếu đặt \(t = {\log _2}\left( {x + 1} \right)\) thì phương trình đã cho trở thành \({t^2} - 6t + 2 = 0\).
Đúng
Sai
c) Phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên dương.
Đúng
Sai
d) Tổng các nghiệm của phương trình đã cho bằng \(6\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Điều kiện: \[x >  - 1.\]

Ta có:\[\log _2^2\left( {x + 1} \right) - 6{\log _2}\sqrt {x + 1}  + 2 = 0 \Leftrightarrow \log _2^2\left( {x + 1} \right) - 3{\log _2}\left( {x + 1} \right) + 2 = 0\]

Đặt \(t = {\log _2}\left( {x + 1} \right)\) thì phương trình trở thành \({t^2} - 3t + 2 = 0\)\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right..\]

So với điều kiện thấy thỏa mãn. Vậy tổng các nghiệm là: \[1 + 3 = 4.\]

a) Đúng: Điều kiện xác định của phương trình là \(x >  - 1\).

b) Sai: Nếu đặt \(t = {\log _2}\left( {x + 1} \right)\) thì phương trình đã cho trở thành \({t^2} - 3t + 2 = 0\).

c) Đúng: Phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên dương là \(x = 1\) hoặc \(x = 3\)

d) Sai: Tổng các nghiệm của phương trình đã cho bằng \(4\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Vì sau \(3\) phút thì số lư (ảnh 1)

Gọi \[\alpha  = \widehat {\left( {SB,AC} \right)}\]. Do \[A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\] nên tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\].

Ta có \[\cos \alpha  = \frac{{\left| {\overrightarrow {SB} .\overrightarrow {AC} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {SB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|}} = \frac{{\left| {\left( {\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AS} } \right).\overrightarrow {AC} } \right|}}{{{a^2}}} = \frac{{\left| {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  - \overrightarrow {AS} .\overrightarrow {AC} } \right|}}{{{a^2}}} = \frac{{\left| {\overrightarrow {AS} .\overrightarrow {AC} } \right|}}{{{a^2}}}\]

\[ = \frac{{\left| {SA.AC.cos{{60}^0}} \right|}}{{{a^2}}} = \cos {60^0}\]. Khi đó \[\alpha  = \widehat {\left( {SB,AC} \right)} = {60^0}\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Đường thẳng \(BC\) vuông góc với đường thẳng \(SB\).
Đúng
Sai
b) Góc tạo bởi hai đường thẳng \(SB\)\(AB\) bằng góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\)\(\left( {ABC} \right)\).
Đúng
Sai
c) Cosin góc tạo bởi hai đường thẳng \(SB\)\(AB\) bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
Đúng
Sai
d) Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\)\(\left( {ABC} \right)\) bằng \({45^0}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP