Câu hỏi:

18/12/2025 9 Lưu

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {2;1;0} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{z}{{ - 1}}\).

a) Đường thẳng \(d\) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {2;1; - 1} \right)\).
Đúng
Sai
b) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\) và vuông góc với \(d\) có phương trình tổng quát là \(2x + by + cz + d = 0\). Khi đó \(b + c + d = - 5\).
Đúng
Sai
c) Gọi \(M'\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(d\). Khi đó \(M'\left( {1;0; - 2} \right)\).
Đúng
Sai
d) Phương trình đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{a} = \frac{z}{b}\) đi qua \(M\) cắt và vuông góc với đường thẳng \(d\). Khi đó \(a + b = - 6\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đ, b) Đ, c) S, d) S

a) Đường thẳng \(d\) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {2;1; - 1} \right)\).

b) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( {2;1;0} \right)\) và vuông góc với \(d\) nhận \(\overrightarrow u = \left( {2;1; - 1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là \(2\left( {x - 2} \right) + \left( {y - 1} \right) - z = 0\)\( \Leftrightarrow 2x + y - z - 5 = 0\).

Suy ra \(b = 1;c = - 1;d = - 5\). Do đó \(b + c + d = - 5\).

c) Gọi H là giao điểm của đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Khi đó tọa độ điểm \(H\) là nghiệm của hệ x=1+2ty=2+tz=t2x+yz5=0 x=1+2ty=2+tz=t2+4t2+t+t5=0 x=83y=76z=56t=56

Suy ra H83;76;56

\(M'\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(d\) nên \(H\) là trung điểm của \(M'M\).

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = 2{x_H} - {x_M}\\{y_{M'}} = 2{y_H} - {y_M}\\{z_{M'}} = 2{z_H} - {z_M}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = 2.\frac{8}{3} - 2\\{y_{M'}} = 2.\left( { - \frac{7}{6}} \right) - 1\\{z_{M'}} = 2.\left( { - \frac{5}{6}} \right)\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = \frac{{10}}{3}\\{y_{M'}} = - \frac{{10}}{3}\\{z_{M'}} = - \frac{{10}}{6}\end{array} \right.\). Vậy \(M'\left( {\frac{{10}}{3}; - \frac{{10}}{3}; - \frac{{10}}{6}} \right)\).

d) Giả sử \(\Delta \) cắt đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{z}{{ - 1}}\) tại \(K\). Suy ra \(K\left( {1 + 2t; - 2 + t; - t} \right)\).

Ta có \(\overrightarrow {MK} = \left( {2t - 1;t - 3; - t} \right)\).

\(\Delta \bot d\) nên \(\overrightarrow {MK} .\overrightarrow {{u_d}} = \left( {2t - 1} \right).2 + \left( {t - 3} \right).1 + t = 0\)\( \Leftrightarrow t = \frac{5}{6}\).

Suy ra \(\overrightarrow {MK} = \left( {\frac{2}{3}; - \frac{{13}}{6}; - \frac{5}{6}} \right) = \frac{2}{3}\left( {1; - \frac{{13}}{4}; - \frac{5}{4}} \right)\).

Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\left( {2;1;0} \right)\) nhận \(\overrightarrow u = \left( {1; - \frac{{13}}{4}; - \frac{5}{4}} \right)\) có phương trình là

\(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - \frac{{13}}{4}}} = \frac{z}{{ - \frac{5}{4}}}\). Suy ra \(a + b = - \frac{9}{2}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: 23,9

Đặt \(O\) là vị trí giao nhau giữa hai bức tường và nền nhà.

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ

Một quả bóng rổ được đặt ở một góc của căn phòng hình hộp chữ nhật, sao cho quả bóng chạm và tiếp xúc với hai bức tường và nền nhà của căn phòng đó thì có một điểm trên quả bóng có khoảng cách lần lượt đến hai bức tường và nền nhà là 17 cm, 18 cm, 21 cm (ảnh 2)

Ta có \(M\left( {18;17;21} \right)\).

Vì khoảng cách từ tâm quả bóng đến bức tường bằng nhau nên tâm của quả bóng có tọa độ là \(I\left( {r;r;r} \right)\).

Do \(M\) nằm trên bề mặt bóng nên khoảng cách từ tâm I đến M chính bằng r.

Do đó ta có \(\sqrt {{{\left( {18 - r} \right)}^2} + {{\left( {17 - r} \right)}^2} + {{\left( {21 - r} \right)}^2}} = r\)\( \Leftrightarrow 3{r^2} - 112r + 1054 = {r^2}\)

\( \Leftrightarrow 2{r^2} - 112r + 1054 = 0\)\( \Leftrightarrow r \approx 44,03\) hoặc \(r \approx 11,96\).

quả bóng rổ tiêu chuẩn có đường kính từ 23 cm đến 24,5 cm nên chọn \(r \approx 11,96\).

Do đó đường kính của bóng rổ khoảng 23,9 cm.

Câu 2

A. \[S = \int\limits_{ - 1}^{ - 0,5} {f\left( x \right)dx} \].                                             
B. \[S = \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx} \].                 
C. \[S = - \left| {\int\limits_1^{ - 0,5} {f\left( x \right)dx} } \right|\].                                                       
D.\[S = - \int\limits_{ - 1}^{0,5} {f\left( x \right)dx} \].

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có \[S = \int\limits_{ - 1}^{0,5} {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} = - \int\limits_{ - 1}^{0,5} {f\left( x \right)dx} \].

Câu 4

a) Xác suất để một máy bay đến đúng giờ biết rằng nó đã khởi hành đúng giờ là 0,94.
Đúng
Sai
b) Xác suất để một máy bay khởi hành đúng giờ biết rằng nó sẽ đến đúng giờ là 0,85.
Đúng
Sai
c) Xác suất để một máy bay đến đúng giờ biết rằng nó khởi hành không đúng giờ là 0,24.
Đúng
Sai
d) Xác suất để một máy bay khởi hành đúng giờ biết rằng nó sẽ đến không đúng giờ là 0,95.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \({\left( {x + 6} \right)^2} + {\left( {y + 9} \right)^2} + {\left( {z - 15} \right)^2} = 100\).               
B. \({\left( {x + 6} \right)^2} + {\left( {y + 9} \right)^2} + {\left( {z - 15} \right)^2} = 25\).                        
C. \({\left( {x - 6} \right)^2} + {\left( {y - 9} \right)^2} + {\left( {z + 15} \right)^2} = 100\).              
D. \({\left( {x - 6} \right)^2} + {\left( {y - 9} \right)^2} + {\left( {z + 15} \right)^2} = 25\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} - \frac{z}{7} + 1 = 0\).                               
B. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{7} = 1\).         
C. \(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} - \frac{z}{7} = 1\).         
D. \(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} + \frac{z}{7} = 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(V = \pi \int\limits_b^a {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}{\rm{d}}x} \).                            
B. \(V = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|{\rm{d}}x} \).     
C. \(V = \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}{\rm{d}}x} \).                            
D. \(V = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}{\rm{d}}x} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP