Câu hỏi:

18/12/2025 5 Lưu

Cho hai biến cố \(A,\;\;B\) thoả mãn \(P\left( A \right) = 0,4;\;\;P\left( B \right) = 0,3;\;\;P\left( {A\mid B} \right) = 0,25\). Khi đó, \(P\left( {B\mid A} \right)\) bằng    

A. \(0,1875\).           
B. \(0,48\).               
C. \(0,333\).                      
D. \(0,95\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Theo công thức Bayes, ta có: \(P\left( {B\mid A} \right) = \frac{{P\left( B \right).P\left( {A\mid B} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{0,3.0,25}}{{0,4}} = 0,1875\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(4\).                   
B. \(6\).                    
C. \(5\).                             
D. \(3\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có 01aex+bdx=aex+bx01=ae+ba

\(\int\limits_0^1 {\left( {a{e^x} + b} \right)dx} = e + 2\) nên a=1ba=2a=1b=3a+b=4

Câu 2

a) Hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} - 2x - 1,y = - {x^2} + 3\) và hai đường thẳng \(x = - 1;x = 2\).
Đúng
Sai
b) Diện tích hình phẳng \(\left( H \right)\)\(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {\left( { - {x^2} + 3} \right) - \left( {{x^2} - 2x - 1} \right)} \right|dx} \).
Đúng
Sai
c) Diện tích hình phẳng \(\left( H \right)\)\(S = 2\int\limits_{ - 1}^2 {\left( {{x^2} - x - 2} \right)dx} \).
Đúng
Sai
d) Nếu \(\ln S = a\ln b\) (với \(a,b\) là các số nguyên tố) thì \({a^2} + {b^2} = 29\).
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đ, b) Đ, c) S, d) S

a) Hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} - 2x - 1,y = - {x^2} + 3\) và hai đường thẳng \(x = - 1;x = 2\).

b) \(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {\left( { - {x^2} + 3} \right) - \left( {{x^2} - 2x - 1} \right)} \right|dx} \).

c) \(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {\left( { - {x^2} + 3} \right) - \left( {{x^2} - 2x - 1} \right)} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - 2{x^2} + 2x + 4} \right)dx} \).

d) \(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - 2{x^2} + 2x + 4} \right)dx} = 9\).

Suy ra \(\ln 9 = 2\ln 3\). Khi đó \({a^2} + {b^2} = {2^2} + {3^2} = 13\).

Câu 6

A. \(2 - \frac{1}{{{x^2}}} + C\).             
B. \({x^2} - \frac{1}{{{x^2}}} + C\).                             
C. \({x^2} + \ln |x| + C\).                           
D. \(2x - \ln |x| + C\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Vectơ \(\overrightarrow u = \left( { - 2;2;1} \right)\) là một vectơ chỉ phương của \(\Delta \).
Đúng
Sai
b) Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( P \right)\)\(\left( {Oyz} \right)\) bằng \(45^\circ \).
Đúng
Sai
c) Đường thẳng đi qua \(N\left( {2;3; - 4} \right)\) và song song với \(\Delta \) có phương trình là \(\frac{{x - 2}}{{ - 2}} = \frac{{y - 3}}{2} = \frac{{z + 4}}{1}.\)
Đúng
Sai
d) Đường thẳng \(d\) vuông góc \(\Delta \) và tạo với \(\left( P \right)\) một góc \(45^\circ \) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1; - 2;4} \right)\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP