Câu hỏi:

21/12/2025 12 Lưu

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường thẳng \(\left( d \right):y = 2mx - 4m + 5\) (\(m\) là tham số) và parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\). Tìm tất cả giá trị của \(m\) để \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A,B\) sao cho ba điểm \(O,A,B\) tạo thành tam giác vuông tại \(O\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) \(\left( d \right)\):

\({x^2} = 2mx - 4m + 5\)

\( \Rightarrow {x^2} - 2mx + 4m - 5 = 0\)

\({\rm{\Delta }} = 4{m^2} - 16m + 20 > 0\left( {\forall m} \right)\)

\( \Rightarrow \)Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_A} = \frac{{2m + \sqrt {4{m^2} - 16m + 20} }}{2} = m + \sqrt {{m^2} - 4m + 5} \Rightarrow {y_A} = {{\left( {m + \sqrt {{m^2} - 4m + 5} } \right)}^2}}\\{{x_B} = \frac{{2m - \sqrt {4{m^2} - 16m + 20} }}{2} = m - \sqrt {{m^2} - 4m + 5} \Rightarrow {y_B} = {{\left( {m - \sqrt {{m^2} - 4m + 5} } \right)}^2}}\end{array}} \right.\)

\({\rm{\Delta }}AOB\) vuông tại \(O\)

\( \Rightarrow O{A^2} + O{B^2} = A{B^2}\) (Định lý Pythagoras)

\( \Leftrightarrow x_A^2 + y_A^2 + x_B^2 + y_B^2 = {\left( {{x_A} - {x_B}} \right)^2} + {\left( {{y_A} - {y_B}} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow x_A^2 + y_A^2 + x_B^2 + y_B^2 = x_A^2 - 2{x_A}{x_B} + x_B^2 + y_A^2 - 2{y_A}{y_B} + y_B^2\)

\( \Leftrightarrow {x_A}{x_B} + {y_A}{y_B} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {m + \sqrt {{m^2} - 4m + 5} } \right)\left( {m - \sqrt {{m^2} - 4m + 5} } \right) + {\left( {m + \sqrt {{m^2} - 4m + 5} } \right)^2}{\left( {m - \sqrt {{m^2} - 4m + 5} } \right)^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {m + \sqrt {{m^2} - 4m + 5} } \right)\left( {m - \sqrt {{m^2} - 4m + 5} } \right) = 0}\\{\left( {m + \sqrt {{m^2} - 4m + 5} } \right)\left( {m - \sqrt {{m^2} - 4m + 5} } \right) = - 1}\end{array}} \right.\)

Giải \(\left( 1 \right)\):

\(\left( {m + \sqrt {{m^2} - 4m + 5} } \right)\left( {m - \sqrt {{m^2} - 4m + 5} } \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow {m^2} - \left( {{m^2} - 4m + 5} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow 4m - 5 = 0\)

\( \Leftrightarrow m = \frac{5}{4}\) (loại vì khi \(m = \frac{5}{4}\) thì sẽ nhận được \({x_B} = 0\) \({y_B} = 0\), điểm \(B\) trùng với điểm \(O\) không tạo được tam giác)

Giải \(\left( 2 \right)\):

\(\left( {m + \sqrt {{m^2} - 4m + 5} } \right)\left( {m - \sqrt {{m^2} - 4m + 5} } \right) = - 1\)

\( \Leftrightarrow {m^2} - \left( {{m^2} - 4m + 5} \right) = - 1\)

\( \Leftrightarrow 4m - 5 = - 1\)

\( \Leftrightarrow m = 1{\rm{\;}}\)(nhận)

vậy \(m = 1\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a)

\({x^2} - 2{y^2} - xy + 2x + 5y - 5 = 0{\rm{\;}}\left( {x,y \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 2xy + 3x + xy - 2{y^2} + 3y - x + 2y - 3 = 2\)

\( \Leftrightarrow x\left( {x - 2y + 3} \right) + y\left( {x - 2y + 3} \right) - \left( {x - 2y + 3} \right) = 2\)

\( \Leftrightarrow \left( {x + y - 1} \right)\left( {x - 2y + 3} \right) = 2\)

Do đó ta có bốn trường hợp:

Trường hợp \(1\): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y - 1 = 2}\\{x - 2y + 3 = 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{4}{3}}\\{y = \frac{5}{3}}\end{array}} \right.} \right.\) (Loại)

Trường hợp \(1\): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y - 1 = 1}\\{x - 2y + 3 = 2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = 1}\end{array}} \right.} \right.\) (Nhận)

Trường hợp \(1\): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y - 1 = - 1}\\{x - 2y + 3 = - 2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - \frac{5}{3}}\\{y = \frac{5}{3}}\end{array}} \right.} \right.\) (Loại)

Trường hợp \(1\): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y - 1 = - 2}\\{x - 2y + 3 = - 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 2}\\{y = 1}\end{array}} \right.} \right.\) (Nhận)

Vậy cặp \(\left( {x;y} \right)\) nguyên cần tìm là: \(\left( {1;1} \right)\) \(\left( { - 2;1} \right)\)

b) Gọi:

·          \(h\) là chiều cao bình chứa nước, \(r\) là bán kính mặt đáy

·          Hình 1: \({h_1} = 8\) là chiều cao phần không chứa nước, \({r_1}\) là bán kính đáy phần không chứa nước

·Hình \(2:{h_2}\) là chiều cao phần chứa nước, \({r_2}\) là bán kính đáy phần chứa nước (\(h,r,{h_1},{r_1},{h_2},{r_2} \in \mathbb{R}\)) và (\(h,r,{h_1},{r_1},{h_2},{r_2} > 0\))

\(\frac{{{h_1}}}{h} = \frac{{{r_1}}}{r} \Rightarrow {r_1} = \frac{{{h_1}.r}}{h} = \frac{{8r}}{h}\)

\(\frac{{{h_2}}}{h} = \frac{{{r_2}}}{r} \Rightarrow {r_2} = \frac{{{h_2}.r}}{h} = \frac{{\left( {h - 2} \right).r}}{h}\)

Thể tích phần chứa nước ở hình 2 là \({V_1} = \frac{1}{3}{\rm{\pi }}r_2^2{h_2} = \frac{1}{3}{\rm{\pi }}\frac{{{{\left( {h - 2} \right)}^2}.{r^2}}}{{{h^2}}}\)

Thế tích phần chứa nước ở hình 1 là \({V_2} = \frac{1}{3}{\rm{\pi }}{r^2}h - \frac{1}{3}{\rm{\pi }}r_1^2{h_1} = \frac{1}{3}{\rm{\pi }}{r^2}h - \frac{{512{\rm{\pi }}{r^2}}}{{3{h^2}}}\)

\({V_1} = {V_2} \Leftrightarrow {h^3} - 512 = {\left( {h - 2} \right)^3}\)

\( \Leftrightarrow {h^2} - 2h - 84 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{h = 1 + \sqrt {85} {\rm{\;}}\left( N \right)}\\{h = 1 - \sqrt {85} {\rm{\;}}\left( L \right)}\end{array}} \right.\)

Vậy chiều cao của bình là \(1 + \sqrt {85} \)

Lời giải

Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(CB = CA\). Gọi \(M\) là điểm bất kỳ trên tia đối của tia \(BA\) (ảnh 1)

a) Ta có:

\(CA = CB\) \(CB = DA\) (\(ABCD\) là hình bình hành\()\)

\( \Rightarrow AC = AD \Rightarrow {\rm{\Delta }}ACD\) cân

\(\widehat {ADC} = \widehat {ACD}\)

\(\widehat {ACD} = \widehat {BAC}\) (so le trong)

\( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {ADC} \Rightarrow AB\) là tiếp tuyến của \(\left( {ADC} \right)\)

Tương tự, ta có \(CD\) là tiếp tuyến của \(\left( {ABC} \right)\)

Ta có: \(\widehat {AMN} = \widehat {NDC}\) (so le trong)

\[\widehat {NDC} = \widehat {NAC}\] (\[ADCN\]nội tiếp)

\( \Rightarrow \widehat {AMN} = \widehat {NAC} \Rightarrow AC\) là tiếp tuyến của \(\left( {AMN} \right)\)

Xét hai tam giác \({\rm{\Delta }}AKC\) \({\rm{\Delta }}MAC\) có:

\(\widehat {ACK}\) là góc chung

\(\widehat {KMA} = \widehat {KAC}\) (vì \(AC\) là tiếp tuyến của \(\left( {AMN} \right)\))

 

\( \Rightarrow \widehat {AKC} = \widehat {MAC}\)

Mà do \(CA = CB\)

\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABC\) cân tại \(C\)

\( \Rightarrow \widehat {MAC} = \widehat {ABC}\)

Do đó, ta có \(\widehat {AKC} = \widehat {ABC}\left( { = \widehat {MAC}} \right)\)

\( \Rightarrow ABKC\) nội tiếp (đpcm)

b) Gọi \(S\) là giao điển của \(BK\) \(\left( {AMN} \right)\)

Ta có \(\widehat {SAM} = \widehat {SKM}\)

\(\widehat {SKM} = {180^ \circ } - \widehat {BKC} = \widehat {BAC} = \widehat {ABC} = {180^ \circ } - \widehat {BAD}\)

\( \Rightarrow \widehat {SAM} = {180^ \circ } - \widehat {BAD}\)

\( \Rightarrow \widehat {SAM} + \widehat {BAD} = {180^ \circ }\)

\( \Rightarrow S,A,D\) thẳng hàng

Khi đó, ta có:

\(\widehat {SDC} = \widehat {ACD} = \widehat {CAB} = \widehat {SKM}\)

\( \Rightarrow \widehat {SDC} = \widehat {SKM}\)

\( \Rightarrow \)Tứ giác\({\rm{\;}}SDCK{\rm{\;}}\)nội tiếp

\(I\) là giao điểm \(AN\) \(SK\)

Gọi \(I'\) là giao điểm của \(SK\) \(CD\)

Khi đó, ta có:

\(\left. {\begin{array}{*{20}{l}}{\widehat {NK{I^{\rm{'}}}} = \widehat {SAN}}\\{\widehat {NC{I^{\rm{'}}}} = \widehat {DAN}}\\{\widehat {SAN} + \widehat {DAN} = {{180}^ \circ }}\end{array}} \right\} \Rightarrow \widehat {NK{I^{\rm{'}}}} + \widehat {NC{I^{\rm{'}}}} = {180^ \circ }\)

\( \Rightarrow NK{I^{\rm{'}}}C\) nội tiếp

\(NK{I^{\rm{'}}}C\) nội tiếp\( \Rightarrow \widehat {KC{I^{\rm{'}}}} = \widehat {KN{I^{\rm{'}}}}\)

\(\widehat {KC{I^{\rm{'}}}} = \widehat {DSK}\) (do \(SDCK\) nội tiếp)

\(\widehat {DSK} = \widehat {ASK} = \widehat {KNI}\)

Từ đây suy ra: \(\widehat {KN{I^{\rm{'}}}} = \widehat {KNI} \Rightarrow I \equiv I'\)

Do đó \(I \in CD\), mà \(CD\) cố định

Vậy \(I\) thuộc đường thẳng \(CD\) cố định khi \(M\) thay đổi (đpcm)