Câu hỏi:

21/12/2025 11 Lưu

Giải phương trình và hệ phương trình sau:

a) \(2{x^2} - \left( {x - 2} \right)\sqrt {{x^2} - x + 1} = 5x - 2\)

b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^3} - {y^3} - 35 = 0}\\{2{x^2} + 3{y^2} - 4x + 9y = 0}\end{array}} \right.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Điều kiện xác định: \({x^2} - x + 1 \ge 0\) (đúng \(\forall x \in \mathbb{R}\))

\(2{x^2} - \left( {x - 2} \right)\sqrt {{x^2} - x + 1} = 5x - 2\)

\( \Leftrightarrow 2{x^2} - 5x + 2 = \left( {x - 2} \right)\sqrt {{x^2} - x + 1} \)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {2x - 1} \right) = \left( {x - 2} \right)\sqrt {{x^2} - x + 1} \)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {x - 2} \right) = 0{\rm{\;}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)}\\{\sqrt {{x^2} - x + 1} = 2x - 1{\rm{\;}}\,\,\,\,\,\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow x = 2\)(nhận)

\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow {x^2} - x + 1 = 4{x^2} - 4x + 1\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - x = 4{x^2} - 4x\)

\( \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) = 4x\left( {x - 1} \right)\)

\( \Leftrightarrow 3x\left( {x - 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 1}\end{array}{\rm{\;}}} \right.\) (nhận)

Vậy \(S = \left\{ {0,1;2} \right\}\)

b)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^3} - {y^3} - 35 = 0}\\{2{x^2} - 4x + 3{y^2} + 9y = 0}\end{array}} \right.\)

Nhân hai vế của \(\left( 2 \right)\) với \(3\) ta được:

\(3\left( {2{x^2} - 4x + 3y + 9y} \right) = 0 \Leftrightarrow 6{x^2} - 12x + 9{y^2} + 27y = 0\)

lấy \(\left( 1 \right) - \left( 3 \right)\) ta được:

\({x^3} - {y^3} - 35 - 6{x^2} + 12x - 9{y^2} - 27y = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^3} - 6{x^2} + 12x - 8 - {y^3} - 9{y^2} - 27y - 27 = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^{2.2}} + 3x{.2^2} - {2^3} - {y^3} - 3{y^{2.3}} - 3y{.3^2} - {3^3} = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^3} - {\left( {y + 3} \right)^3} = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^3} = {\left( {y + 3} \right)^3}\)

\( \Leftrightarrow x - 2 = y + 3\)

\( \Leftrightarrow x = y + 5\)

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) = 25\)

Thay \(x = y + 5\) vào \(\left( 4 \right)\) ta được:

\({\left( {y + 5} \right)^2} + y\left( {y + 5} \right) + {y^2} = 7\)

\( \Leftrightarrow {y^2} + 10y + 25 + {y^2} + 5y + {y^2} = 7\)

\( \Leftrightarrow 3{y^2} + 15y + 18 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = - 2}\\{y = - 3}\end{array}} \right.\)

·          Với \(y = - 2\), ta có \(x = 3\)

·          Với \(y = - 3\), ta có \(x = 2\)

Vậy nghiệm của hệ là \(\left( {3; - 2} \right)\) \(\left( {2; - 3} \right)\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a)

\({x^2} - 2{y^2} - xy + 2x + 5y - 5 = 0{\rm{\;}}\left( {x,y \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 2xy + 3x + xy - 2{y^2} + 3y - x + 2y - 3 = 2\)

\( \Leftrightarrow x\left( {x - 2y + 3} \right) + y\left( {x - 2y + 3} \right) - \left( {x - 2y + 3} \right) = 2\)

\( \Leftrightarrow \left( {x + y - 1} \right)\left( {x - 2y + 3} \right) = 2\)

Do đó ta có bốn trường hợp:

Trường hợp \(1\): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y - 1 = 2}\\{x - 2y + 3 = 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{4}{3}}\\{y = \frac{5}{3}}\end{array}} \right.} \right.\) (Loại)

Trường hợp \(1\): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y - 1 = 1}\\{x - 2y + 3 = 2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = 1}\end{array}} \right.} \right.\) (Nhận)

Trường hợp \(1\): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y - 1 = - 1}\\{x - 2y + 3 = - 2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - \frac{5}{3}}\\{y = \frac{5}{3}}\end{array}} \right.} \right.\) (Loại)

Trường hợp \(1\): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y - 1 = - 2}\\{x - 2y + 3 = - 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 2}\\{y = 1}\end{array}} \right.} \right.\) (Nhận)

Vậy cặp \(\left( {x;y} \right)\) nguyên cần tìm là: \(\left( {1;1} \right)\) \(\left( { - 2;1} \right)\)

b) Gọi:

·          \(h\) là chiều cao bình chứa nước, \(r\) là bán kính mặt đáy

·          Hình 1: \({h_1} = 8\) là chiều cao phần không chứa nước, \({r_1}\) là bán kính đáy phần không chứa nước

·Hình \(2:{h_2}\) là chiều cao phần chứa nước, \({r_2}\) là bán kính đáy phần chứa nước (\(h,r,{h_1},{r_1},{h_2},{r_2} \in \mathbb{R}\)) và (\(h,r,{h_1},{r_1},{h_2},{r_2} > 0\))

\(\frac{{{h_1}}}{h} = \frac{{{r_1}}}{r} \Rightarrow {r_1} = \frac{{{h_1}.r}}{h} = \frac{{8r}}{h}\)

\(\frac{{{h_2}}}{h} = \frac{{{r_2}}}{r} \Rightarrow {r_2} = \frac{{{h_2}.r}}{h} = \frac{{\left( {h - 2} \right).r}}{h}\)

Thể tích phần chứa nước ở hình 2 là \({V_1} = \frac{1}{3}{\rm{\pi }}r_2^2{h_2} = \frac{1}{3}{\rm{\pi }}\frac{{{{\left( {h - 2} \right)}^2}.{r^2}}}{{{h^2}}}\)

Thế tích phần chứa nước ở hình 1 là \({V_2} = \frac{1}{3}{\rm{\pi }}{r^2}h - \frac{1}{3}{\rm{\pi }}r_1^2{h_1} = \frac{1}{3}{\rm{\pi }}{r^2}h - \frac{{512{\rm{\pi }}{r^2}}}{{3{h^2}}}\)

\({V_1} = {V_2} \Leftrightarrow {h^3} - 512 = {\left( {h - 2} \right)^3}\)

\( \Leftrightarrow {h^2} - 2h - 84 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{h = 1 + \sqrt {85} {\rm{\;}}\left( N \right)}\\{h = 1 - \sqrt {85} {\rm{\;}}\left( L \right)}\end{array}} \right.\)

Vậy chiều cao của bình là \(1 + \sqrt {85} \)

Lời giải

Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(CB = CA\). Gọi \(M\) là điểm bất kỳ trên tia đối của tia \(BA\) (ảnh 1)

a) Ta có:

\(CA = CB\) \(CB = DA\) (\(ABCD\) là hình bình hành\()\)

\( \Rightarrow AC = AD \Rightarrow {\rm{\Delta }}ACD\) cân

\(\widehat {ADC} = \widehat {ACD}\)

\(\widehat {ACD} = \widehat {BAC}\) (so le trong)

\( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {ADC} \Rightarrow AB\) là tiếp tuyến của \(\left( {ADC} \right)\)

Tương tự, ta có \(CD\) là tiếp tuyến của \(\left( {ABC} \right)\)

Ta có: \(\widehat {AMN} = \widehat {NDC}\) (so le trong)

\[\widehat {NDC} = \widehat {NAC}\] (\[ADCN\]nội tiếp)

\( \Rightarrow \widehat {AMN} = \widehat {NAC} \Rightarrow AC\) là tiếp tuyến của \(\left( {AMN} \right)\)

Xét hai tam giác \({\rm{\Delta }}AKC\) \({\rm{\Delta }}MAC\) có:

\(\widehat {ACK}\) là góc chung

\(\widehat {KMA} = \widehat {KAC}\) (vì \(AC\) là tiếp tuyến của \(\left( {AMN} \right)\))

 

\( \Rightarrow \widehat {AKC} = \widehat {MAC}\)

Mà do \(CA = CB\)

\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABC\) cân tại \(C\)

\( \Rightarrow \widehat {MAC} = \widehat {ABC}\)

Do đó, ta có \(\widehat {AKC} = \widehat {ABC}\left( { = \widehat {MAC}} \right)\)

\( \Rightarrow ABKC\) nội tiếp (đpcm)

b) Gọi \(S\) là giao điển của \(BK\) \(\left( {AMN} \right)\)

Ta có \(\widehat {SAM} = \widehat {SKM}\)

\(\widehat {SKM} = {180^ \circ } - \widehat {BKC} = \widehat {BAC} = \widehat {ABC} = {180^ \circ } - \widehat {BAD}\)

\( \Rightarrow \widehat {SAM} = {180^ \circ } - \widehat {BAD}\)

\( \Rightarrow \widehat {SAM} + \widehat {BAD} = {180^ \circ }\)

\( \Rightarrow S,A,D\) thẳng hàng

Khi đó, ta có:

\(\widehat {SDC} = \widehat {ACD} = \widehat {CAB} = \widehat {SKM}\)

\( \Rightarrow \widehat {SDC} = \widehat {SKM}\)

\( \Rightarrow \)Tứ giác\({\rm{\;}}SDCK{\rm{\;}}\)nội tiếp

\(I\) là giao điểm \(AN\) \(SK\)

Gọi \(I'\) là giao điểm của \(SK\) \(CD\)

Khi đó, ta có:

\(\left. {\begin{array}{*{20}{l}}{\widehat {NK{I^{\rm{'}}}} = \widehat {SAN}}\\{\widehat {NC{I^{\rm{'}}}} = \widehat {DAN}}\\{\widehat {SAN} + \widehat {DAN} = {{180}^ \circ }}\end{array}} \right\} \Rightarrow \widehat {NK{I^{\rm{'}}}} + \widehat {NC{I^{\rm{'}}}} = {180^ \circ }\)

\( \Rightarrow NK{I^{\rm{'}}}C\) nội tiếp

\(NK{I^{\rm{'}}}C\) nội tiếp\( \Rightarrow \widehat {KC{I^{\rm{'}}}} = \widehat {KN{I^{\rm{'}}}}\)

\(\widehat {KC{I^{\rm{'}}}} = \widehat {DSK}\) (do \(SDCK\) nội tiếp)

\(\widehat {DSK} = \widehat {ASK} = \widehat {KNI}\)

Từ đây suy ra: \(\widehat {KN{I^{\rm{'}}}} = \widehat {KNI} \Rightarrow I \equiv I'\)

Do đó \(I \in CD\), mà \(CD\) cố định

Vậy \(I\) thuộc đường thẳng \(CD\) cố định khi \(M\) thay đổi (đpcm)