Câu hỏi:

22/12/2025 11 Lưu

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho parabol \((P)\,\)có phương trình \(y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) có phương trình \[y = 2mx - {m^2} - m - 2\] (với \(m\) là tham số).

1. Tìm tọa độ điểm \(M\) thuộc \(\left( P \right)\) biết điểm \(M\) có hoành độ bằng \( - 3.\)

2. Tìm điều kiện của \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt parabol \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt. Gọi \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right),\,\,B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) là hai giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right),\) xác định \(m\) để \[{x_1}{y_2} + {x_2}{y_1} = 2{m^3} + 6.\]

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
1) \(x = - 3 \Rightarrow y = 9\)
Vậy \(M\left( { - 3;9} \right).\)

2)Ta có phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) \(\left( P \right)\)

\({x^2} = 2mx - {m^2} - m - 2 \Leftrightarrow {x^2} - 2mx + {m^2} + m + 2 = 0\,\,\left( 1 \right)\)

\(\Delta ' = {\left( { - m} \right)^2} - \left( {{m^2} + m + 2} \right) = - m - 2\)
\(\left( d \right)\) cắt parabol \(\left( P \right)\) tại 2 điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow - m - 2 > 0 \Leftrightarrow m < - 2\,\,\left( * \right)\)
Ta có \({x_1} + {x_2} = 2m,\,\,\,\,\,{x_1}{x_2} = {m^2} + m + 2\)\[{x_1}{y_2} + {x_2}{y_1} = {x_1}.x_2^2 + {x_2}.x_1^2 = {x_1}.{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\]\( = 2m\left( {{m^2} + m + 2} \right)\)

\( = 2{m^3} + 2{m^2} + 4m\)\[2{m^3} + 2{m^2} + 4m = 2{m^3} + 6 \Leftrightarrow 2{m^2} + 4m - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 3\end{array} \right.\]

Đối chiếu \(\left( * \right)\) vậy \(m = - 3\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1. Rút gọn biểu thức \(P\).

\(P = \frac{{\sqrt x  + 1 + \sqrt x }}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}:\frac{1}{{\sqrt x  - 1}}\)

 

\(P = \frac{{2\sqrt x  + 1}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}.\left( {\sqrt x  - 1} \right)\)

 

\(P = \frac{{2\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  + 1}}.\)

 

2. Tìm tất cả các giá trị nguyên của \(x\) để biểu thức \(P\) nhận giá trị nguyên.

\(P = 2 - \frac{1}{{\sqrt x  + 1}}.\) Biểu thức \(P\) nhận giá trị nguyên \(\frac{1}{{\sqrt x  + 1}}\) là số nguyên \( \Leftrightarrow \sqrt x  + 1\) là ước nguyên của \(1\)

 

 

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  + 1 = 1\\\sqrt x  + 1 =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  = 0\,\,\\\sqrt x  =  - 2\,\,\left( {VN} \right)\end{array} \right. \Rightarrow x = 0.\)

Vậy \(x = 0\)thỏa mãn.

 

Lời giải

1) Do \(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 1.2\sqrt 3  = 4 - 2\sqrt 3  = {\left( {\sqrt 3  - 1} \right)^2}\)

Nên phương trình có 2 nghiệm \({x_1} = 1 + \sqrt 3 ,{x_2} = 3 - \sqrt 3 .\)
2) Điều kiện xác định \[x \ge 1;y \ne 0\]
Đặt\[a = \sqrt {x - 1} \left( {a \ge 0} \right);\,\,b = \frac{1}{y}\,\]. Hệ trở thành
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\,\\b = 2\end{array} \right.\]
\[ \Rightarrow \]\[\left\{ \begin{array}{l}x = 2\,\\y = \frac{1}{2}\end{array} \right..\]Vậy hệ có một nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;\frac{1}{2}} \right)\)