Câu hỏi:

22/12/2025 12 Lưu

Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và một điểm \(S\) nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến \(SA,\,\,SB\) với đường tròn (\(A,\,\,B\) là các tiếp điểm). Một đường thẳng đi qua \(S\) (không đi qua tâm \(O\)) cắt đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) tại hai điểm \(M\) và \(N\) với \(M\) nằm giữa \(S\) và \(N.\)

1. Chứng minh tứ giác \(SAOB\) nội tiếp.

2. Chứng minh \(S{B^2} = SM.\,\,SN.\)

3. Cho \(SO = R\sqrt 5 \) và \(MN = R\sqrt 2 \). Gọi \(E\) là trung điểm \(MN\). Tính độ dài đoạn thẳng \(OE\) và diện tích tam giác \(SOM\) theo \(R.\)

4. Tiếp tuyến tại \(M\) của đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) cắt \(SA,\,\,SB\) lần lượt tại \(P,\,\,Q.\) Gọi giao điểm của \(OQ,\,\,OP\) với \(AB\) lần lượt là \(I\) và \(H\). Chứng minh ba đường thẳng \(OM,\,\,QH,\,\,PI\) đồng quy.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Cho đường tròn ( {O;R}  và một điểm \(S\) nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến (ảnh 1)

\(\widehat {SAO} = 90^\circ \) vì \(SA\) là tiếp tuyến của đường tròn

 

\(\widehat {SBO} = 90^\circ \) vì \(SB\) là tiếp tuyến của đường tròn

 

\( \Rightarrow \widehat {SAO} + \widehat {SBO} = 180^\circ \)

 

Vậy tứ giác \(SAOB\) nội tiếp.

 

2. Chứng minh  \(S{B^2} = SM.\,\,SN\).

Xét hai \[\Delta SBM\] và\[\Delta SNB:\]Có \(\widehat S\) chung.

 

Có \(\widehat {MBS} = \widehat {MNB}\) (cùng chắn )\[ \Rightarrow \Delta SBM\] đồng dạng \[\Delta SNB\]

 

\( \Rightarrow \frac{{SB}}{{SN}} = \frac{{SM}}{{SB}} \Leftrightarrow S{B^2} = SM.\,\,SN\)

 

3. Cho \(SO = R\sqrt 5 \)và \(MN = R\sqrt 2 \). Gọi \(E\) là trung điểm \(MN\). Tính độ dài đoạn thẳng \(OE\) và diện tích tam giác \(SOM\) theo \(R\).

Cho đường tròn ( {O;R}  và một điểm \(S\) nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến (ảnh 2)

Ta có \(OE \bot MN\)

\(MN = R\sqrt 2  \Rightarrow ME = \frac{{R\sqrt 2 }}{2},\)

\(OM = R\) \( \Rightarrow OE = \sqrt {O{M^2} - M{E^2}}  = \frac{{R\sqrt 2 }}{2}\)

 

\(SO = R\sqrt 5 ,\)\(SE = \sqrt {S{O^2} - O{E^2}}  = \sqrt {5{R^2} - \frac{{2{R^2}}}{4}}  = \frac{{3R\sqrt 2 }}{2}\)

 

\(SM = SE - ME = R\sqrt 2 .\)

 

Vậy \({S_{SOM}} = \frac{1}{2}OE.SM = \frac{1}{2}.\frac{{R\sqrt 2 }}{2}.R\sqrt 2  = \frac{{{R^2}}}{2}\)

 

4. Tiếp tuyến tại \(M\) của đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) cắt \(SA,\,SB\) lần lượt tại \(P,\,Q\). Gọi giao điểm của \(OQ,\,OP\) với \(AB\) lần lượt là \(I\) và \(H\). Chứng minh ba đường thẳng \(OM,\,\,QH,\,\,PI\) đồng quy.

Cho đường tròn ( {O;R}  và một điểm \(S\) nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến (ảnh 3)

Vì \(QM,\,\,QB\) là hai tiếp tuyến của nên 

 là hai tiếp tuyến của nên 

 

 

 

Ta có \(OM \bot PQ\,\,\,\left( 3 \right)\)

Từ (1), (2) và (3) suy ra ba đường thẳng \(OM,\,\,QH,\,\,PI\) là ba đường cao của tam giác \(OPQ\) nên chúng đồng quy.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1. Rút gọn biểu thức \(P\).

\(P = \frac{{\sqrt x  + 1 + \sqrt x }}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}:\frac{1}{{\sqrt x  - 1}}\)

 

\(P = \frac{{2\sqrt x  + 1}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}.\left( {\sqrt x  - 1} \right)\)

 

\(P = \frac{{2\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  + 1}}.\)

 

2. Tìm tất cả các giá trị nguyên của \(x\) để biểu thức \(P\) nhận giá trị nguyên.

\(P = 2 - \frac{1}{{\sqrt x  + 1}}.\) Biểu thức \(P\) nhận giá trị nguyên \(\frac{1}{{\sqrt x  + 1}}\) là số nguyên \( \Leftrightarrow \sqrt x  + 1\) là ước nguyên của \(1\)

 

 

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  + 1 = 1\\\sqrt x  + 1 =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  = 0\,\,\\\sqrt x  =  - 2\,\,\left( {VN} \right)\end{array} \right. \Rightarrow x = 0.\)

Vậy \(x = 0\)thỏa mãn.

 

Lời giải

1) Do \(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 1.2\sqrt 3  = 4 - 2\sqrt 3  = {\left( {\sqrt 3  - 1} \right)^2}\)

Nên phương trình có 2 nghiệm \({x_1} = 1 + \sqrt 3 ,{x_2} = 3 - \sqrt 3 .\)
2) Điều kiện xác định \[x \ge 1;y \ne 0\]
Đặt\[a = \sqrt {x - 1} \left( {a \ge 0} \right);\,\,b = \frac{1}{y}\,\]. Hệ trở thành
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\,\\b = 2\end{array} \right.\]
\[ \Rightarrow \]\[\left\{ \begin{array}{l}x = 2\,\\y = \frac{1}{2}\end{array} \right..\]Vậy hệ có một nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;\frac{1}{2}} \right)\)