Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và một điểm \(S\) nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến \(SA,\,\,SB\) với đường tròn (\(A,\,\,B\) là các tiếp điểm). Một đường thẳng đi qua \(S\) (không đi qua tâm \(O\)) cắt đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) tại hai điểm \(M\) và \(N\) với \(M\) nằm giữa \(S\) và \(N.\)
1. Chứng minh tứ giác \(SAOB\) nội tiếp.
2. Chứng minh \(S{B^2} = SM.\,\,SN.\)
3. Cho \(SO = R\sqrt 5 \) và \(MN = R\sqrt 2 \). Gọi \(E\) là trung điểm \(MN\). Tính độ dài đoạn thẳng \(OE\) và diện tích tam giác \(SOM\) theo \(R.\)
4. Tiếp tuyến tại \(M\) của đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) cắt \(SA,\,\,SB\) lần lượt tại \(P,\,\,Q.\) Gọi giao điểm của \(OQ,\,\,OP\) với \(AB\) lần lượt là \(I\) và \(H\). Chứng minh ba đường thẳng \(OM,\,\,QH,\,\,PI\) đồng quy.
Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và một điểm \(S\) nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến \(SA,\,\,SB\) với đường tròn (\(A,\,\,B\) là các tiếp điểm). Một đường thẳng đi qua \(S\) (không đi qua tâm \(O\)) cắt đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) tại hai điểm \(M\) và \(N\) với \(M\) nằm giữa \(S\) và \(N.\)
1. Chứng minh tứ giác \(SAOB\) nội tiếp.
2. Chứng minh \(S{B^2} = SM.\,\,SN.\)
3. Cho \(SO = R\sqrt 5 \) và \(MN = R\sqrt 2 \). Gọi \(E\) là trung điểm \(MN\). Tính độ dài đoạn thẳng \(OE\) và diện tích tam giác \(SOM\) theo \(R.\)
4. Tiếp tuyến tại \(M\) của đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) cắt \(SA,\,\,SB\) lần lượt tại \(P,\,\,Q.\) Gọi giao điểm của \(OQ,\,\,OP\) với \(AB\) lần lượt là \(I\) và \(H\). Chứng minh ba đường thẳng \(OM,\,\,QH,\,\,PI\) đồng quy.
Quảng cáo
Trả lời:
![]() \(\widehat {SAO} = 90^\circ \) vì \(SA\) là tiếp tuyến của đường tròn |
|
|
\(\widehat {SBO} = 90^\circ \) vì \(SB\) là tiếp tuyến của đường tròn |
|
|
\( \Rightarrow \widehat {SAO} + \widehat {SBO} = 180^\circ \) |
|
|
Vậy tứ giác \(SAOB\) nội tiếp. |
|
|
2. Chứng minh \(S{B^2} = SM.\,\,SN\). |
|
|
Xét hai \[\Delta SBM\] và\[\Delta SNB:\]Có \(\widehat S\) chung. |
|
|
Có \(\widehat {MBS} = \widehat {MNB}\) (cùng chắn )\[ \Rightarrow \Delta SBM\] đồng dạng \[\Delta SNB\] |
|
|
\( \Rightarrow \frac{{SB}}{{SN}} = \frac{{SM}}{{SB}} \Leftrightarrow S{B^2} = SM.\,\,SN\) |
|
|
3. Cho \(SO = R\sqrt 5 \)và \(MN = R\sqrt 2 \). Gọi \(E\) là trung điểm \(MN\). Tính độ dài đoạn thẳng \(OE\) và diện tích tam giác \(SOM\) theo \(R\). |
|
![]() Ta có \(OE \bot MN\) \(MN = R\sqrt 2 \Rightarrow ME = \frac{{R\sqrt 2 }}{2},\) \(OM = R\) \( \Rightarrow OE = \sqrt {O{M^2} - M{E^2}} = \frac{{R\sqrt 2 }}{2}\) |
|
|
\(SO = R\sqrt 5 ,\)\(SE = \sqrt {S{O^2} - O{E^2}} = \sqrt {5{R^2} - \frac{{2{R^2}}}{4}} = \frac{{3R\sqrt 2 }}{2}\) |
|
|
\(SM = SE - ME = R\sqrt 2 .\) |
|
|
Vậy \({S_{SOM}} = \frac{1}{2}OE.SM = \frac{1}{2}.\frac{{R\sqrt 2 }}{2}.R\sqrt 2 = \frac{{{R^2}}}{2}\) |
|
|
4. Tiếp tuyến tại \(M\) của đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) cắt \(SA,\,SB\) lần lượt tại \(P,\,Q\). Gọi giao điểm của \(OQ,\,OP\) với \(AB\) lần lượt là \(I\) và \(H\). Chứng minh ba đường thẳng \(OM,\,\,QH,\,\,PI\) đồng quy. |
|
![]() Vì \(QM,\,\,QB\) là hai tiếp tuyến của nên là hai tiếp tuyến của nên
|
|
|
|
|
|
Ta có \(OM \bot PQ\,\,\,\left( 3 \right)\) Từ (1), (2) và (3) suy ra ba đường thẳng \(OM,\,\,QH,\,\,PI\) là ba đường cao của tam giác \(OPQ\) nên chúng đồng quy. |
|
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
1. Rút gọn biểu thức \(P\). |
|
|
\(P = \frac{{\sqrt x + 1 + \sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}:\frac{1}{{\sqrt x - 1}}\) |
|
|
\(P = \frac{{2\sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}.\left( {\sqrt x - 1} \right)\) |
|
|
\(P = \frac{{2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 1}}.\) |
|
|
2. Tìm tất cả các giá trị nguyên của \(x\) để biểu thức \(P\) nhận giá trị nguyên. |
|
|
\(P = 2 - \frac{1}{{\sqrt x + 1}}.\) Biểu thức \(P\) nhận giá trị nguyên \(\frac{1}{{\sqrt x + 1}}\) là số nguyên \( \Leftrightarrow \sqrt x + 1\) là ước nguyên của \(1\)
|
|
|
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x + 1 = 1\\\sqrt x + 1 = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x = 0\,\,\\\sqrt x = - 2\,\,\left( {VN} \right)\end{array} \right. \Rightarrow x = 0.\) Vậy \(x = 0\)thỏa mãn. |
|
Lời giải
1) Do \(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 1.2\sqrt 3 = 4 - 2\sqrt 3 = {\left( {\sqrt 3 - 1} \right)^2}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


