Câu hỏi:

23/12/2025 4 Lưu

Listen and complete with ONE word.

1. This is a romantic _____.

2. ________ is one of our favourite subjects.

3. The aim of the series is to both __________ and to inform.

4. “Hannah Montana” is an __________ film.

5. Watching television can be very ________.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. song
2. English
3. entertain
4. interesting
5. harmful

Đáp án đúng là:

1. This is a romantic song.

2. English is one of our favourite subjects.

3. The aim of the series is to both entertain and to inform.

4. “Hannah Montana” is an interesting film.

5. Watching television can be very harmful.

Dịch bài nghe:

1. Đây là một bài hát lãng mạn.

2. Tiếng Anh là một trong những môn học yêu thích của chúng tôi.

3. Mục đích của bộ truyện là vừa giải trí vừa cung cấp thông tin.

4. “Hannah Montana” là một bộ phim thú vị.

5. Xem tivi có thể rất có hại.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1.

Đáp án đúng là: False

Dịch: Sở thích của Anna là xem phim hoạt hình.

Thông tin: Anna’ hobby is watching football. (Sở thích của Anna là xem bóng đá.) 

2.

Đáp án đúng là: False

Dịch: Thể loại phim yêu thích của cô ấy là những bộ phim lãng mạn.

Thông tin: Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons. (Thể loại phim yêu thích của cô ấy là phim hoạt hình Walt Disney.)

3.

Đáp án đúng là: True

Dịch: Cô xem tivi sau bữa tối.

Thông tin: She watches TV after dinner. (Cô ấy xem tivi sau bữa tối.)

4.

Đáp án đúng là: False

Dịch: Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.

Thông tin: She thinks cartoon characters are often clumsy. (Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.) 

5.

Đáp án đúng là: False

Dịch: Cô dành hai giờ để xem TV mỗi ngày.

Thông tin: She spends one hour watching TV each day. (Cô dành một giờ để xem TV mỗi ngày.)

Nội dung bài nghe:

1. Anna’s hobby is watching football.

2. Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons.

3. She watches TV after dinner.

4. She thinks cartoon characters are often clumsy.

5. She spends one hour watching TV each day.

Dịch bài nghe:

1. Sở thích của Anna là xem bóng đá.

2. Thể loại phim yêu thích của cô ấy là phim hoạt hình Walt Disney.

3. Cô ấy xem TV sau bữa tối.

4. Cô ấy nghĩ các nhân vật hoạt hình thường vụng về.

5. Cô ấy dành một giờ để xem TV mỗi ngày.