Một cửa hàng thời trang giảm giá \(15\% \) cho các mặt hàng áo sơ mi và \(20\% \) cho các loại váy. Giá niêm yết của mặt hàng áo sơ mi và các loại váy lần lượt là 250 nghìn đồng và 300 nghìn đồng. Chị Hà mang 2 triệu đồng đi để mua 4 cái áo sơ mi và 3 cái váy.
Một cửa hàng thời trang giảm giá \(15\% \) cho các mặt hàng áo sơ mi và \(20\% \) cho các loại váy. Giá niêm yết của mặt hàng áo sơ mi và các loại váy lần lượt là 250 nghìn đồng và 300 nghìn đồng. Chị Hà mang 2 triệu đồng đi để mua 4 cái áo sơ mi và 3 cái váy.
a) Chị Hà mua 4 chiếc áo sơ mi hết 850 nghìn đồng.
b) Chị Hà mua 3 cái váy hết nhiều tiền hơn mua 4 cái áo sơ mi.
c) Tổng số tiền chị Hà mua 4 cái áo sơ mi và 3 cái váy lớn hơn \(1,5\) triệu đồng.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng.
Giá tiền mua 4 cái áo sơ mi là: \(4 \cdot 250 \cdot \left( {100\% - 15\% } \right) = 850\) (nghìn đồng).
Vậy chị Hà mua 4 chiếc áo sơ mi hết 850 triệu đồng.
b) Sai.
Giá tiền mua 3 cái váy là: \(3 \cdot 300 \cdot \left( {100\% - 20\% } \right) = 720\) (nghìn đồng).
Vậy chị Hà mua 3 cái váy hết ít tiền hơn mua 4 cái áo sơ mi.
c) Đúng.
Tổng số tiền chị Hà mua 4 cái áo sơ mi và 3 cái váy là:
\(850 + 720 = 1\,\;570\) (nghìn đồng) \( = 1,57\) triệu đồng.
Vậy tổng số tiền chị Hà mua 4 cái áo sơ mi và 3 cái váy lớn hơn \(1,5\) triệu đồng.
d) Đúng.
Chị Hà còn lại số tiền là: \(2 - 1,57 = 0,43\) (triệu đồng).
Ta có: \(\frac{{0,43}}{2} \cdot 100\% = 21,5\% .\)
Vậy số tiền chị Hà còn lại sau khi mua 3 cái váy và 4 chiếc áo sơ mi bằng \(21,5\% \) số tiền chị ấy mang đi.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(\frac{1}{{12}}\) giờ \( = 5\) phút. Do đó: \(\frac{5}{{20}} \cdot 100\% = 25\% .\)
Vậy tỉ số phần trăm của \(\frac{1}{{12}}\) giờ và 20 phút bằng \(25\% .\)
Câu 2
Hình sau cho biết thu nhập, chi tiêu và tiền tiết kiệm của gia đình bạn Hằng trong tháng 1:
|
Thu nhập 30 triệu đồng |
|
Chi tiêu 20 triệu đồng |
|
Tiết kiệm 10 triệu đồng |
Trong tháng 2, thu nhập của gia đình Hằng giảm \(10\% \) nhưng chi tiêu lại tăng \(15\% \) so với tháng 1.
a) Tháng 2, thu nhập của gia đình Hằng bằng 26 triệu đồng.
b) Chi tiêu trong tháng 2 của gia đình Hằng nhỏ hơn 25 triệu đồng.
c) Số tiền gia đình Hằng tiết kiệm trong tháng 2 bằng 6 triệu đồng.
Lời giải
a) Sai.
Tháng 2, thu nhập của gia đình Hằng là: \(30 \cdot \left( {100\% - 10\% } \right) = 27\) (triệu đồng).
Vậy tháng 2, thu nhập của gia đình Hằng bằng 27 triệu đồng.
b) Đúng.
Chi tiêu trong tháng 2 của gia đình Hằng là: \(20 \cdot \left( {100\% + 15\% } \right) = 23\) (triệu đồng).
Vậy chi tiêu trong tháng 2 của gia đình Hằng nhỏ hơn 25 triệu đồng.
c) Sai.
Số tiền gia đình Hằng tiết kiệm trong tháng 2 là: \(27 - 23 = 4\) (triệu đồng).
Vậy số tiền gia đình Hằng tiết kiệm trong tháng 2 là 4 triệu đồng.
d) Sai.
Ta có: \(\frac{4}{{10}} \cdot 100\% = 40\% .\) Vậy số tiền tiết kiệm được trong tháng 2 của gia đình Hằng bằng \(40\% \) số tiền tiết kiệm được trong tháng 1.
Câu 3
a) Giá tiền một bông hoa vào ngày thường là 20 nghìn đồng.
b) Giá tiền một bông hoa vào ngày lễ lớn hơn 25 nghìn đồng.
c) Tỉ số phần trăm giá hoa vào ngày lễ và ngày thường là \(120\% .\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Diện tích mảnh vườn bằng \(64\;\,{{\rm{m}}^2}.\)
b) Diện tích đất bác Bình trồng cỏ bằng \(48\;\,{{\rm{m}}^2}.\)
c) Giá tiền \(1\;\,{{\rm{m}}^2}\) trồng cỏ khi bác Bình mua là 55 nghìn đồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.